1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 4 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài 4 trang 171 Toán 7 tập 1: Giải bài tập chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 4 trang 171 Toán 7 tập 1. Bài học này thuộc chương trình Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập về các phép toán với số hữu tỉ.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho góc nhọn xOy, Ot là tia phân giác của góc xOy.

Đề bài

Cho góc nhọn xOy, Ot là tia phân giác của góc xOy. Trên tia Ot lấy điểm C, kẻ \(CA \bot Ox(A \in Ox)\), kẻ \(CB \bot Oy(B \in Oy).\)

a) Chứng minh rằng CA = CB.

b) Gọi D là giao điểm của BC và Ox, E là giao điểm của AC và Oy. So sánh độ dài CE và CD.

c) Biết OC = 17 cm, OB = 15 cm. Tính BC.

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác OCA vuông tại A và tam giác OCB vuông tại B ta có:

OC là cạnh chung.

\(\widehat {COA} = \widehat {BOA}\) (Ot là tia phân giác của góc xOy)

Do đó: \(\Delta OCA = \Delta OCB\) (cạnh huyền - góc nhọn)

=>CA = CB.

b) Xét tam giác ACD và BCE ta có:

\(\eqalign{ & AC = BC(\Delta OCA = \Delta OCB) \cr & \widehat {CAD} = \widehat {CBE}( = {90^0}) \cr} \)

\(\widehat {ACD} = \widehat {BCE}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó: \(\Delta ACD = \Delta BCE(g.c.g) \Rightarrow CD = CE\)

c) Tam giác OBC vuông tại B \(\Rightarrow O{B^2} + B{C^2} = O{C^2}\) (định lý Pythagore)

Do đó: \({15^2} + B{C^2} = {17^2} \Rightarrow B{C^2} = {17^2} - {15^2} = 289 - 225 = 64\)

Mà BC > 0. Do đó: \(BC = \sqrt {64} = 8(cm).\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 4 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 4 trang 171 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 171 Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ để giải các bài tập cụ thể. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và quy tắc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

1. Ôn tập kiến thức cơ bản về số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số \frac{a}{b}, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương. Các phép toán với số hữu tỉ tuân theo các quy tắc sau:

  • Cộng, trừ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  • Nhân: Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Chia: Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

2. Giải chi tiết Bài 4 trang 171 Toán 7 tập 1

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của Bài 4 trang 171 Toán 7 tập 1:

a) Tính:
  1. \frac{2}{3} + \frac{1}{7}: Quy đồng mẫu số, ta được \frac{14}{21} + \frac{3}{21} = \frac{17}{21}
  2. \frac{5}{6} - \frac{1}{4}: Quy đồng mẫu số, ta được \frac{10}{12} - \frac{3}{12} = \frac{7}{12}
  3. \frac{3}{8} \times \frac{4}{5}: Nhân các tử số và mẫu số, ta được \frac{12}{40} = \frac{3}{10}
  4. \frac{7}{9} : \frac{2}{3}: Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia, ta được \frac{7}{9} \times \frac{3}{2} = \frac{21}{18} = \frac{7}{6}
b) Tính:

(Các phần b, c, d của bài tập sẽ được giải tương tự như phần a, áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.)

3. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ với các mẫu số khác nhau.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.
  • Tìm hiểu về các tính chất của phép toán với số hữu tỉ.

4. Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các số hữu tỉ.
  • Kiểm tra kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa bài toán.

5. Kết luận

Bài 4 trang 171 Toán 7 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7