1. Môn Toán
  2. Bài tập 7 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 7 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 7 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài tập 7 trang 96 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại A có

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A có \(\widehat {BAC} = {40^o}\) . So sánh độ dài các cạnh của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết

Bài tập 7 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

∆ABC cân tại A (gt) \( \Rightarrow \widehat B = \widehat C\)

∆ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ\)

Do đó

\(\eqalign{ & 40^\circ + \widehat B + \widehat B = 180^\circ \Rightarrow 40^\circ + 2\widehat B = 180^\circ \cr & \Rightarrow 2\widehat B = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \Rightarrow \widehat B = 70^\circ \cr}\)

∆ABC có \(\widehat A < \widehat B\) (vì 40⁰ < 70⁰)

=> BC < AC (định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)

Mà AB = AC (∆ABC cân tại A). Vậy BC < AC = AB.

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 7 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 7 trang 96 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 7 trang 96 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn giải để các em học sinh có thể hiểu rõ phương pháp và áp dụng vào các bài tập khác.

Bài 7.1: Tính các biểu thức sau

a) (1/2) + (1/3)

Để tính tổng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

b) (2/5) - (1/4)

Tương tự, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4 là 20:

(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

c) (3/4) * (2/7)

Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14

d) (5/6) : (1/2)

Khi chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (5*2)/(6*1) = 10/6 = 5/3

Bài 7.2: Tìm x

a) x + (1/3) = (5/6)

Để tìm x, ta chuyển (1/3) sang vế phải:

x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2

b) x - (2/5) = (1/2)

Chuyển (2/5) sang vế phải:

x = (1/2) + (2/5) = (5/10) + (4/10) = 9/10

c) x * (3/4) = (9/16)

Chia cả hai vế cho (3/4):

x = (9/16) : (3/4) = (9/16) * (4/3) = 36/48 = 3/4

d) x : (1/5) = (5/2)

Nhân cả hai vế với (1/5):

x = (5/2) * (1/5) = 5/10 = 1/2

Bài 7.3: Tính hợp lý

a) (1/2) + (1/3) + (1/6)

Quy đồng mẫu số là 6:

(1/2) + (1/3) + (1/6) = (3/6) + (2/6) + (1/6) = (3+2+1)/6 = 6/6 = 1

b) (2/3) - (1/2) + (1/6)

Quy đồng mẫu số là 6:

(2/3) - (1/2) + (1/6) = (4/6) - (3/6) + (1/6) = (4-3+1)/6 = 2/6 = 1/3

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Khi nhân hoặc chia phân số, hãy nhân hoặc chia tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
  • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của các phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài tập 7 trang 96 Toán 7 tập 2. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7