1. Môn Toán
  2. Bài tập 7 trang 128 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 7 trang 128 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 7 trang 128 Toán 7 tập 2: Giải pháp học Toán hiệu quả

Chào mừng bạn đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài tập 7 trang 128 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB ở M

Đề bài

 Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB ở M. Từ B kẻ BH vuông góc với đường thẳng CM \(\left( {H \in CM} \right)\). Trên tia đối của tia HC lấy điểm E sao cho HE = HM.

a) Chứng minh rằng tam giác MBE cân.

b) Chứng minh rằng \(\widehat {EBH} = \widehat {ACM}\)

c) Chứng minh rằng \(EB \bot BC\)

d) Đường thẳng BE cắt đường thẳng AC tại N. Tia phân giác \(\widehat {NAB}\) cắt đường thẳng BH tại D, tia ND cắt CM tại F. Tính số đo \(\widehat {NFC}\)

Lời giải chi tiết

Bài tập 7 trang 128 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

a) ∆MBE có: BH là đường cao (\(BH \bot EM\) tại H)

BH là đường trung tuyến (HE = HM, \(H \in EM\))

Nên ∆MBE cân tại B.

b) ∆MBE cân tại B có BH là đường cao

=> BH cũng là đường phân giác \( \Rightarrow \widehat {EBH} = \widehat {HBM}\)

Ta có: \(\widehat {HBM} + \widehat {BMH} = 90^\circ\) (∆HMB vuông tại H)

\(\widehat {ACM} + \widehat {AMC} = 90^\circ\) (∆AMC vuông tại A)

\(\widehat {BMH} = \widehat {AMC}\) (đối đỉnh)

Do đó \(\widehat {HBM} = \widehat {ACM}.\)

Mà \(\widehat {HBM} = \widehat {EBH}.\)

Nên \(\widehat {ACM} = \widehat {EBH}.\)

c) Ta có: \(\widehat {EBH} = {1 \over 2}\widehat {EBM}\) (BH là tia phân giác của \(\widehat {EBM}\))

\(\widehat {ACM} = {1 \over 2}\widehat {ACB}\) (CM là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\))

\(\widehat {EBH} = \widehat {ACM}\) (câu b)

Do đó \(\widehat {EBM} = \widehat {ACB}.\)

Mà \(\widehat {ACB} + \widehat {MBC} = 90^\circ\) (∆ABC vuông tại A). Nên \(\widehat {EBM} + \widehat {MBC} = 90^\circ\).

\( \Rightarrow \widehat {EBC} = 90^\circ\). Vậy\(EB \bot BC.\)

d) ∆ABN có: AD là đường phân giác (gt)

BD là đường phân giác và AD cắt BD tại D (gt)

=> D là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABN

=> ND là đường phân giác của ∆ABN \( \Rightarrow \widehat {ANF} = {1 \over 2}\widehat {BNC}\)

Mà \(\widehat {NCF} = {1 \over 2}\widehat {NCB}\) (CF là tia phân giác của \(\widehat {NCB}\))

\(\widehat {BNC} + \widehat {NCB} = 90^\circ\) (∆NBC vuông tại B)

Nên \(\widehat {ANF} + \widehat {NCF} = {1 \over 2}\widehat {BNC} + {1 \over 2}\widehat {NCB} = {1 \over 2}(\widehat {BNC} + \widehat {NCB}) = {1 \over 2}.90^\circ = 45^\circ .\)

Lại có \(\widehat {NFC} + \widehat {ANF} + \widehat {NCF} = 180^\circ\) (tổng ba góc trong tam giác)

\( \Rightarrow \widehat {NFC} + 45^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat {NFC} = 135^\circ\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 7 trang 128 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 7 trang 128 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 7 trang 128 Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về biểu thức đại số, các phép toán trên đa thức để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Phần 1: Bài tập về thu gọn biểu thức đại số

Các bài tập trong phần này yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để thu gọn biểu thức, ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Phân phối các phép toán (nhân, chia) vào các số hạng trong ngoặc.
  2. Kết hợp các số hạng đồng dạng.
  3. Sắp xếp các số hạng theo bậc của biến.

Ví dụ:

Thu gọn biểu thức: 3x + 2(x - 1) - 5x

Giải:

3x + 2(x - 1) - 5x = 3x + 2x - 2 - 5x = (3x + 2x - 5x) - 2 = 0x - 2 = -2

Phần 2: Bài tập về tính giá trị của biểu thức đại số

Các bài tập trong phần này yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Để tính giá trị của biểu thức, ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Thay thế các biến bằng các giá trị đã cho.
  2. Thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia, cộng trừ).

Ví dụ:

Tính giá trị của biểu thức: 2x2 - 3x + 1 khi x = 2

Giải:

2x2 - 3x + 1 = 2(2)2 - 3(2) + 1 = 2(4) - 6 + 1 = 8 - 6 + 1 = 3

Phần 3: Bài tập ứng dụng

Các bài tập trong phần này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học.

Ví dụ:

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10m và chiều rộng là 5m. Tính chu vi và diện tích của khu vườn.

Giải:

Chu vi của khu vườn là: 2(10 + 5) = 30m

Diện tích của khu vườn là: 10 * 5 = 50m2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng các quy tắc Toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Tài liệu tham khảo

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 7 hiệu quả hơn:

  • Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
  • Sách bài tập Toán 7 tập 2
  • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: montoan.com.vn)

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài tập 7 trang 128 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7