1. Môn Toán
  2. Bài tập 1 trang 129 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 1 trang 129 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Bài tập 1 trang 129 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập 1 trang 129 Toán 7 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Điểm kiểm tra cuối năm môn Toán của lớp 7C được tổng hợp lại trong bảng sau:

Đề bài

Điểm kiểm tra cuối năm môn Toán của lớp 7C được tổng hợp lại trong bảng sau:

Số thứ tự

Điểm kiểm tra

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

8

6

5

5

5

4

6

9

7

6

5

8

9

5

10

6

6

9

9

5

Số thứ tự

Điểm kiểm tra

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

8

7

6

6

10

6

8

6

6

7

6

5

6

7

9

9

9

8

8

5

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Lập bảng tần số

c) vẽ biểu đồ hình chữ nhật.

d) Tính số trung bình cộng.

e) Tìm mốt của dấu hiệu

Lời giải chi tiết

a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra cuối năm môn toán của lớp 7C. Số các giá trị là 40.

b) Bảng tần số

Điểm (x)

4

5

6

7

8

9

10

Tần số (n)

1

8

12

4

6

7

2

 c)

Bài tập 1 trang 129 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 1

d)

Điểm (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

Trung bình cộng

4

1

4

\(\overline X = {{275} \over {40}} = 6,875\)

5

8

40

6

12

72

7

4

28

8

6

48

9

7

63

10

2

20

N = 40

Tổng: 275

 e) Mốt của dấu hiệu là 6.

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 1 trang 129 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 1 trang 129 Toán 7 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập 1 trang 129 Toán 7 tập 2 là một phần quan trọng trong quá trình ôn luyện và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trong bài tập, kèm theo hướng dẫn giải và các lưu ý quan trọng.

Câu 1: Tính

a) (1/2) + (1/3)

Để tính tổng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

b) (1/4) - (1/5)

Tương tự, quy đồng mẫu số của 4 và 5 là 20:

(1/4) - (1/5) = (5/20) - (4/20) = (5-4)/20 = 1/20

c) (1/6) * (2/3)

Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(1/6) * (2/3) = (1*2)/(6*3) = 2/18 = 1/9

d) (2/5) : (3/4)

Khi chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(2/5) : (3/4) = (2/5) * (4/3) = (2*4)/(5*3) = 8/15

Câu 2: Tìm x

a) x + (2/5) = (1/2)

Để tìm x, ta chuyển (2/5) sang vế phải của phương trình:

x = (1/2) - (2/5) = (5/10) - (4/10) = 1/10

b) x - (1/3) = (2/7)

Tương tự, chuyển (1/3) sang vế phải:

x = (2/7) + (1/3) = (6/21) + (7/21) = 13/21

c) x * (3/4) = (9/20)

Chia cả hai vế cho (3/4):

x = (9/20) : (3/4) = (9/20) * (4/3) = 36/60 = 3/5

d) x : (2/3) = (5/6)

Nhân cả hai vế với (2/3):

x = (5/6) * (2/3) = 10/18 = 5/9

Câu 3: Tính nhanh

a) (3/4) + (1/4) + (2/4)

Vì các phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số:

(3/4) + (1/4) + (2/4) = (3+1+2)/4 = 6/4 = 3/2

b) (5/6) - (1/6) - (2/6)

Tương tự, trừ các tử số:

(5/6) - (1/6) - (2/6) = (5-1-2)/6 = 2/6 = 1/3

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số.
  • Khi nhân hoặc chia các phân số, hãy nhân hoặc chia tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
  • Chú ý đến dấu của các số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính tỷ lệ, phần trăm.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số lượng.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài tập 1 trang 129 Toán 7 tập 2. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7