1. Môn Toán
  2. Bài tập 9 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 9 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1

Bài tập 9 trang 157 Toán 7 tập 1: Hướng dẫn giải chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 9 trang 157 Toán 7 tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập Cho tam giác ABC có AB = AC, phân giác của góc A cắt BC tại H.

Đề bài

Cho tam giác ABC có AB = AC, phân giác của góc A cắt BC tại H.

a) Chứng minh rằng \(\Delta AHB = \Delta AHC\)

b) Chứng minh rằng AH vuông góc với BC.

c) Kẻ \(HE \bot AB(E \in AB),HF \bot AC(F \in AC).\) Chứng minh rằng \(\Delta HEB = \Delta HFC\)

d) Trên tia đối của tia HA ta lấy điểm D sao cho H là trung điểm của AD. Chứng minh rằng \(FH \bot BD\)

Lời giải chi tiết

Bài tập 9 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 1

a)Xét tam giác AHB và AHC có:

AB = AC (giả thiết)

\(\widehat {BAH} = \widehat {CAH}\) (AH là tia phân giác của góc BAC)

AH là cạnh chung.

Do đó: \(\Delta AHB = \Delta AHC(c.g.c)\)

b) Ta có: \(\Delta AHB = \Delta AHC\) (chứng minh câu a)

Suy ra: \(\widehat {AHB} = \widehat {AHC};\widehat {ABH} = \widehat {ACH}\)

Mà \(\widehat {AHB} + \widehat {AHC} = {180^0}\) (kề bù)

Nên \(\eqalign{ & \widehat {AHC} + \widehat {AHC} = {180^0} \Rightarrow 2\widehat {AHC} = {180^0}. \cr & \widehat {AHC} = {90^0} \Rightarrow AH \bot BC \cr} \)

c) Tam giác EBH vuông tại E có: \(\widehat {EBH} + \widehat {EHB} = {90^0}\)

Tam giác FHC vuông tại F có: \(\widehat {FHC} + \widehat {FCH} = {90^0}\)

Mà \(\widehat {EBH} = \widehat {FCH}\) (chứng minh câu b) nên \(\widehat {EHB} = \widehat {FHC.}\)

Xét tam giác HEB và HFC có:

\(\eqalign{ & \widehat {EBH} = \widehat {FCH} \cr & \widehat {EHB} = \widehat {FHC}(cmt) \cr & HB = HC(\Delta AHB = \Delta AHC) \cr} \)

Do đó: \(\Delta HEB = \Delta HFC(g.c.g)\)

d) Xét tam giác AHC và DHB có:

AH = DH (giả thiết)

\(\eqalign{ & HC = HB(\Delta AHB = \Delta AHC) \cr & \widehat {AHC} = \widehat {BHD}( = {90^0}) \cr} \)

Do đó: \(\Delta AHC = \Delta DHB(c.g.c) \Rightarrow \widehat {HAC} = \widehat {HDB}\)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong do đó AC // BD.

Mặt khác \(HF \bot AC\) (giả thiết) nên ta có: \(HF \bot BD\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài tập 9 trang 157 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài tập 9 trang 157 Toán 7 tập 1: Giải chi tiết và phân tích

Bài tập 9 trang 157 Toán 7 tập 1 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Phần a: Tính

Phần a của bài tập 9 yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) * 6/5. Để giải quyết biểu thức này, chúng ta thực hiện theo thứ tự các phép toán: trong ngoặc trước, sau đó là phép nhân.

  1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Thực hiện phép nhân: (5/6) * (6/5) = 30/30 = 1

Vậy, kết quả của phần a là 1.

Phần b: Tính

Phần b của bài tập 9 yêu cầu tính giá trị của biểu thức: (1/5 + 1/2) : 7/10. Tương tự như phần a, chúng ta thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên.

  1. Tính tổng trong ngoặc: 1/5 + 1/2 = 2/10 + 5/10 = 7/10
  2. Thực hiện phép chia: (7/10) : (7/10) = 1

Vậy, kết quả của phần b là 1.

Phần c: Tính

Phần c của bài tập 9 yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 2/3 - 1/6 + 1/2. Trong trường hợp này, chúng ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất để thực hiện các phép cộng và trừ.

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 3, 6 và 2 là 6.
  2. Chuyển đổi các phân số về cùng mẫu số: 2/3 = 4/6, 1/6 giữ nguyên, 1/2 = 3/6
  3. Thực hiện phép tính: 4/6 - 1/6 + 3/6 = (4 - 1 + 3)/6 = 6/6 = 1

Vậy, kết quả của phần c là 1.

Phần d: Tính

Phần d của bài tập 9 yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 1/2 : (1/3 + 1/4). Chúng ta tiếp tục thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên.

  1. Tính tổng trong ngoặc: 1/3 + 1/4 = 4/12 + 3/12 = 7/12
  2. Thực hiện phép chia: (1/2) : (7/12) = (1/2) * (12/7) = 12/14 = 6/7

Vậy, kết quả của phần d là 6/7.

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Khi nhân hoặc chia phân số, có thể rút gọn phân số trước để đơn giản hóa phép tính.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính tỷ lệ, phần trăm.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến toán học.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự như:

  • Bài tập 10 trang 157 Toán 7 tập 1
  • Bài tập 11 trang 157 Toán 7 tập 1
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 7 tập 1

Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 9 trang 157 Toán 7 tập 1 và tự tin hơn trong việc học Toán 7. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7