1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, giảm bớt gánh nặng trong quá trình học toán.

Trong mỗi Hình 1.1a, 1.1b, 1.1c và 1.1d, điểm M di động trên đường tròn tâm O từ A đến B theo chiều mũi tên.

Hoạt động 1

    Trong mỗi Hình 1.1a, 1.1b, 1.1c và 1.1d, điểm M di động trên đường tròn tâm O từ A đến B theo chiều mũi tên.

    Giải mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    a) Với mỗi Hình 1.1a, 1.1b, 1.1c và 1.1d, cho biết điểm M di động trên đường tròn từ A đến B theo chiều quay của kim đồng hồ hay ngược với chiều quay của kim đồng hồ?

    b) Số vòng quay khi điểm M di động trên đường tròn từ A đến B theo Hình 1.1b và theo Hình 1.1c lần lượt nhiều hơn bao nhiêu vòng so với số vòng quay khi điểm M di động trên đường tròn từ A đến B theo Hình 1.1a?

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

    Lời giải chi tiết:

    a) Hình 1.1a, 1.1b, 1.1c: Điểm M di động trên đường tròn từ A đến B ngược chiều quay của kim đồng hồ.

    Hình 1.1d: Điểm M di động trên đường tròn từ A đến B theo chiều quay của kim đồng hồ.

    b) Số vòng quay ở Hình 1.1b nhiều hơn Hình 1.1a là 1 vòng.

    Số vòng quay ở Hình 1.1c nhiều hơn Hình 1.1a là 2 vòng.

    Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Giải mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan về tập hợp và các phép toán trên tập hợp

    Mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1 giới thiệu những khái niệm cơ bản về tập hợp, một trong những nền tảng quan trọng của toán học. Việc hiểu rõ về tập hợp và các phép toán trên tập hợp là bước đầu tiên để tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn trong chương trình Toán 11.

    1. Khái niệm tập hợp

    Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, được dùng để nhóm các đối tượng lại với nhau. Một tập hợp có thể chứa bất kỳ loại đối tượng nào, ví dụ như số, chữ cái, hình học, hoặc thậm chí các tập hợp khác. Các đối tượng trong tập hợp được gọi là các phần tử của tập hợp.

    • Ký hiệu: Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,...
    • Phần tử: Các phần tử của tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in thường, ví dụ: a, b, c,...
    • Cách biểu diễn tập hợp: Có hai cách chính để biểu diễn tập hợp:
      • Liệt kê các phần tử: Ví dụ: A = {1, 2, 3, 4, 5}
      • Chỉ ra tính chất đặc trưng: Ví dụ: B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}

    2. Các phép toán trên tập hợp

    Có nhiều phép toán khác nhau có thể được thực hiện trên các tập hợp, bao gồm:

    1. Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
    2. Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
    3. Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
    4. Phần bù của một tập hợp (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

    Ví dụ:

    Phép toánVí dụKết quả
    A ∪ BA = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 5}{1, 2, 3, 4, 5}
    A ∩ BA = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 5}{3}
    A \ BA = {1, 2, 3}, B = {3, 4, 5}{1, 2}

    3. Bài tập minh họa

    Bài 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B.

    Giải:

    • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
    • A ∩ B = {3, 4}
    • A \ B = {1, 2}

    Bài 2: Cho tập hợp U là tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 10. Cho A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm A'.

    Giải:

    A' = {2, 4, 6, 8, 10}

    4. Ứng dụng của tập hợp trong toán học

    Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong toán học, bao gồm:

    • Lý thuyết xác suất: Tập hợp được sử dụng để định nghĩa không gian mẫu và các biến cố.
    • Giải tích: Tập hợp được sử dụng để định nghĩa các khái niệm như giới hạn, đạo hàm, và tích phân.
    • Đại số tuyến tính: Tập hợp được sử dụng để định nghĩa các vector và ma trận.

    Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về mục 1 trang 2 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11