1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 62, 63, 64 của sách giáo khoa Toán 11 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Các bài giải được trình bày một cách dễ hiểu, có ví dụ minh họa và kèm theo các lưu ý quan trọng.

Cho dãy số chính phương (({u_n})) với ({u_n} = {n^2})

Hoạt động 5

    Cho dãy số chính phương (\({u_n}\)) với \({u_n} = {n^2}\)

    a, Viết các số hạng tương ứng của dãy số (\({u_n}\)) trong bảng sau:

    Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    b, Từ kết quả thu được, nhận xét về giá trị \({u_n}\) khi n tăng lên vô hạn.

    c, Từ số hạng thứ mấy thì mọi số hạng \({u_n}\) đều thỏa mãn \({u_n} > 10000000000\)?

    Phương pháp giải:

    a, Thay các giá trị của n=1,2,3,… để được các giá trị của \({u_n}\) tương ứng.

    b, Khi n tăng vô hạn \({u_n} = {n^2}\) cũng tăng lên vô hạn

    c, Giá trị 10000000000 ứng với \({u_{100000}}\)

    Với các giá trị n>100000 thỏa mãn \({u_n} > 10000000000\)

    Lời giải chi tiết:

    a, Ta có: \({u_1} = {1^2} = 1;{u_2} = {2^2} = 4;{u_3} = {3^2} = 9;{u_4} = {4^2} = 16\)

    \({u_5} = {5^2} = 25;{u_6} = {6^2} = 36;{u_7} = {7^2} = 49;{u_8} = {8^2} = 64\)

    \({u_{1000}} = {1000^2} = 1000000\)

    Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

    b, Từ kết quả câu a ta thấy khi n tăng lên vô hạn thì giá trị \({u_n} = {n^2}\) cũng tăng lên vô hạn.

    c, Ta có; \({u_{100000}} = 10000000000\).

    Để \({u_n} > 10000000000\) thì n > 100000.

    Luyện tập 5

      Tìm \(\lim ({2^n}{.3^n}{.4^n})\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng lim \({q^n} = + \infty \) với q > 1.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\lim ({2^n}{.3^n}{.4^n}) = \lim ({12^n}) = + \infty \).

      Vận dụng

        Một nhà thầu nhận được hợp đồng sơn màu trang trí một bức tường hình vuông màu trắng kích thước 4m x 4m của một trường mẫu giáo. Hai điều kiện của hợp đồng như sau:

        a, Các hình vuông cần sơn màu như hình 3.1. Hình vuông lớn nhất có diện tích bằng một phần tư diện tích bức tường được sơn màu tùy ý khác màu trắng. Mỗi hình vuông tiếp theo có diện tích bằng một phần tư diện tích hình vuông trước nó, được sơn màu khác với hình vuông trước đó và màu trắng;

        b, Một phần ba bức tường phải được sơn màu.

        Sau khi xem các điều kiện của hợp đồng thì nhà thầu từ chối vì cho rằng không thể thực hiện theo yêu cầu của nhà trường. Hãy giải thích lí do vì sao họ từ chối hợp đồng.

        Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích các hình vuông cần sơn là một cấp số nhân lùi vô hạn với q=\(\frac{1}{4}\).

        Tổng diện tích các hình vuông cần sơn là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với \({u_1} = 4\) và q=\(\frac{1}{4}\).

        Áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn :

        lim\({S_n} = \)\( = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).

        Lời giải chi tiết:

        Vì diện tích hình vuông sau bằng một phần tư diện tích hình vuông trước đó nên diện tích các hình vuông cần sơn là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q=\(\frac{1}{4}\).

        Diện tích hình vuông lớn nhất bằng một phần tư diện tích bức tường nên diện tích hình vuông thứ nhất là: \({u_1} = \frac{1}{4}.4.4 = 4\)(\({m^2}\)).

        Tổng diện tích các hình vuông cần được sơn là một cấp số nhân lùi vô hạn với \({u_1} = 4\) và q=\(\frac{1}{4}\) ta có:

        S= \({u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ...\)=lim\({S_n} = \)\( = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = \frac{4}{{1 - \frac{1}{4}}} = \frac{4}{{\frac{3}{4}}} = \frac{{16}}{3}\).

        \( \Rightarrow \)lim \({S_n}\) bằng một phần ba diện tích của bức tường

        Như vậy, không tìm đươc giá trị của n để thỏa mãn điều kiện b của nhà trường. Do đó, nhà thầu từ chối hợp đồng.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Nội dung chính của Mục 2 (trang 62, 63, 64)

        Tùy thuộc vào chương trình học, Mục 2 có thể bao gồm các nội dung sau:

        • Các khái niệm cơ bản: Định nghĩa, phân loại, tính chất của các đối tượng toán học.
        • Các định lý quan trọng: Phát biểu, chứng minh và ứng dụng của các định lý.
        • Các công thức tính toán: Công thức tính diện tích, thể tích, chu vi, độ dài, góc, v.v.
        • Các bài tập ứng dụng: Bài tập liên hệ thực tế, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.

        Phương pháp giải các bài tập thường gặp

        Để giải các bài tập trong Mục 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Phân tích bài toán: Xác định rõ dữ kiện, yêu cầu, và mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
        2. Lựa chọn phương pháp: Dựa trên bản chất của bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp (ví dụ: phương pháp đại số, phương pháp hình học, phương pháp vectơ, v.v.).
        3. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác và cẩn thận.
        4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý và chính xác.

        Giải chi tiết các bài tập trang 62

        Bài 1: (Nêu đề bài và giải chi tiết) ...

        Bài 2: (Nêu đề bài và giải chi tiết) ...

        Bài 3: (Nêu đề bài và giải chi tiết) ...

        Giải chi tiết các bài tập trang 63

        Bài 4: (Nêu đề bài và giải chi tiết) ...

        Bài 5: (Nêu đề bài và giải chi tiết) ...

        Giải chi tiết các bài tập trang 64

        Bài 6: (Nêu đề bài và giải chi tiết) ...

        Bài 7: (Nêu đề bài và giải chi tiết) ...

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải các bài tập Toán 11, học sinh cần chú ý:

        • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
        • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
        • Sử dụng đúng các định nghĩa, định lý và công thức.
        • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với bài viết này, các em học sinh đã có thể giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 62, 63, 64 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Bài tậpTrangMức độ khó
        Bài 162Dễ
        Bài 262Trung bình
        Bài 362Khó

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11