1. Môn Toán
  2. Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2: Giải quyết bài toán về phép vị tự

Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về phép vị tự để giải quyết các bài toán hình học cụ thể.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính đạo hàm các hàm số sau:

Đề bài

Tính đạo hàm các hàm số sau:

a) \(y = {x^4} + 3{x^3} - 2\sqrt x \).

b) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\).

c) \(y = ({x^2} + 1).\cot x\).

d) \(y = {e^x}.{\log _2}x\).

e) \(y = \sqrt {{2^x} + 1} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Sử dụng công thức \({({x^n})'} = n.{x^{n - 1}}\), \({(\sqrt x )'} = \frac{1}{{2\sqrt x }}\).

b) Sử dụng quy tắc \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\).

c) Sử dụng quy tắc \({(u.v)'} = {u'}v + u.{v'}\).

d) Sử dụng quy tắc \({(u.v)'} = {u'}v + u.{v'}\).

e) Sử dụng đạo hàm của hàm hợp \({(\sqrt u )'} = \frac{{{u'}}}{{2\sqrt u }}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(y' = ({x^4} + 3{x^3} - 2\sqrt x )' = 4{x^3} + 9{x^2} - \frac{1}{{\sqrt x }}\).

b) Ta có: \(y' = (\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}})' = \frac{{({x^2} + 2x + 2)'.(x + 1) - ({x^2} + 2x + 2).(x + 1)'}}{{{{(x + 1)}^2}}}\)

\(\frac{{(2x + 2).(x + 1) - ({x^2} + 2x + 2)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{2.({x^2} + 2x + 1) - ({x^2} + 2x + 2)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}\).

c) Ta có: \(y' = {\rm{[}}({x^2} + 1).\cot x{\rm{]'}} = ({x^2} + 1)'.\cot x + ({x^2} + 1).(\cot x)'\)

\( = 2x.\cot x + ({x^2} + 1).\frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\).

d) Ta có: \(y' = ({e^x}.{\log _2}x)' = ({e^x})'.{\log _2}x + {e^x}.({\log _2}x)' = {e^x}.{\log _2}x + {e^x}.\frac{1}{{x.\ln 2}}\).

e) Ta có: \(y' = (\sqrt {{2^x} + 1} )' = \frac{{({2^x} + 1)'}}{{2\sqrt {{2^x} + 1} }} = \frac{{{2^x}.\ln 2}}{{2\sqrt {{2^x} + 1} }}\).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2: Phép vị tự và ứng dụng

Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép vị tự để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để hiểu rõ hơn về bài toán này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về phép vị tự, bao gồm tâm vị tự, tỉ số vị tự và ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép vị tự.

I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm về phép vị tự

Phép vị tự là một phép biến hình đặc biệt, biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho M' nằm trên tia OM và OM' = k.OM, với k là tỉ số vị tự. Tâm vị tự O là điểm cố định trong phép vị tự.

  • Định nghĩa: Phép vị tự tâm O với tỉ số k (k ≠ 0) là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM' = |k|OM và tia OM' cùng hướng với tia OM nếu k > 0, ngược hướng với tia OM nếu k < 0.
  • Tính chất: Phép vị tự bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • Công thức: Nếu M(x; y) và O(x0; y0) thì M'(x' ; y') = (x0 + k(x - x0); y0 + k(y - y0)).

II. Giải chi tiết Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2

Để giải Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2, chúng ta cần xác định đúng tâm vị tự và tỉ số vị tự. Sau đó, áp dụng công thức phép vị tự để tìm tọa độ của ảnh cần tìm.

Ví dụ: Cho tam giác ABC với A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = 2.

  1. Tìm ảnh của điểm A: A'(x'; y') = (0 + 2(1 - 0); 0 + 2(2 - 0)) = (2; 4)
  2. Tìm ảnh của điểm B: B'(x'; y') = (0 + 2(3 - 0); 0 + 2(4 - 0)) = (6; 8)
  3. Tìm ảnh của điểm C: C'(x'; y') = (0 + 2(5 - 0); 0 + 2(6 - 0)) = (10; 12)

Vậy, ảnh của tam giác ABC qua phép vị tự tâm O(0; 0) với tỉ số k = 2 là tam giác A'B'C' với A'(2; 4), B'(6; 8), C'(10; 12).

III. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Các bài tập về phép vị tự thường gặp các dạng sau:

  • Tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép vị tự: Áp dụng công thức phép vị tự để tìm tọa độ của ảnh.
  • Xác định tâm vị tự và tỉ số vị tự: Sử dụng các tính chất của phép vị tự để xác định tâm vị tự và tỉ số vị tự.
  • Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua phép vị tự: Chứng minh rằng các điểm tương ứng của hai hình có cùng tỉ số vị tự và cùng tâm vị tự.

IV. Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về phép vị tự và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 7.7 trang 45 SGK Toán 11 tập 2
  • Bài 7.8 trang 46 SGK Toán 11 tập 2
  • Các bài tập trắc nghiệm về phép vị tự

V. Kết luận

Bài 7.6 trang 45 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép vị tự và ứng dụng của nó trong hình học. Bằng cách nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập liên quan đến phép vị tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11