1. Môn Toán
  2. Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có góc BAD = 600.

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và có góc BAD = 600. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SO = \frac{{3a}}{4}\). Gọi E là trung điểm của đoạn BC và F là trung điểm của đoạn BE.

a) Chứng minh mặt phẳng (SOF) vuông góc với mặt phẳng (SBC).

b) Tính các khoảng cách từ O và A đến mặt phẳng (SBC).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) (P) chứa đường thẳng a vuông góc với (Q) thì (P) và (Q) vuông góc với nhau.

b) Tính khoảng cách từ M đến (P)

+ Tìm (Q) chứa M và vuông góc với (P) theo giao tuyến d.

+ Tìm M hạ MH vuông góc với d (H thuộc d).

+ Khi đó MH là khoảng cách cần tìm.

Lời giải chi tiết

Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

a) SO vuông góc với (ABCD) nên SO vuông góc với BC (1)

Ta có: ABCD là hình thoi, góc BAD = 600 nên tam giác ABD đều. Suy ra BD = a

Nên BO =\(\frac{1}{2}a\)

Mà: BE = \(\frac{1}{2}a\), góc CBD = 600

Suy ra tam giác BOE đều

Mà F là trung điểm của BE. Nên OF vuông góc với BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC vuông góc với (SOF)

Vậy (SBC) vuông góc với (SOF).

b) Ta có: (SBC) vuông góc với (SOF)

SF là giao tuyến của (SOF) và (SBC)

Kẻ OJ vuông góc với SF

Suy ra OJ là khoảng cách từ O đến (SBC)

F là trung điểm BE nên BF = \(\frac{1}{4}a\)

\(OF = \sqrt {O{B^2} - B{F^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}a} \right)}^2} - {{\left( {\frac{1}{4}a} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}a\)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{O{J^2}}} = \frac{1}{{O{F^2}}} + \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{4}a} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{3}{4}a} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow JO = \frac{3}{8}a\end{array}\)

(SAB) và (SBC) vuông góc

Kẻ AK vuông góc với SB nên AK là khoảng cách từ A đến (SBC)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 - Giải chi tiết

Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình Giải tích, cụ thể là phần ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài toán

Thông thường, bài toán sẽ cho một hàm số y = f(x) và yêu cầu:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm f'(x).
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và các phép toán trên hàm số.
  • Điểm cực trị: Điều kiện để hàm số có cực đại, cực tiểu.
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến: Dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định.
  • Đồ thị hàm số: Cách vẽ đồ thị hàm số dựa vào các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm đặc biệt khác.

Giải chi tiết Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Giả sử hàm số cho là: y = x3 - 3x2 + 2

  1. Xác định tập xác định: Tập xác định của hàm số là D = ℝ.
  2. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:
    • Với x < 0, y' > 0 => Hàm số đồng biến trên (-∞, 0).
    • Với 0 < x < 2, y' < 0 => Hàm số nghịch biến trên (0, 2).
    • Với x > 2, y' > 0 => Hàm số đồng biến trên (2, +∞).
  5. Kết luận: Hàm số có cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số có cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về ứng dụng đạo hàm, học sinh cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ điều kiện xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Phân tích dấu của đạo hàm một cách cẩn thận để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác, chú ý đến các điểm đặc biệt và khoảng đồng biến, nghịch biến.

Ứng dụng của bài toán

Bài toán về ứng dụng đạo hàm có nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ như:

  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của các hàm số trong kinh tế, kỹ thuật và các lĩnh vực khác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 8.38 trang 89 SGK Toán 11 tập 2 và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11