1. Môn Toán
  2. Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1: Giải phương trình lượng giác

Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc giải phương trình lượng giác cơ bản. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác và áp dụng các công thức lượng giác đã học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.8 trang 52, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trên Mặt Trăng, khi một vật được thả rơi tự do, ở giây đầu tiên nó đi được một đoạn dài 80,772 cm. Mỗi giây sau nó đi được một đoạn nhiều hơn đoạn đường đi trong giây ngay trước đó 161,554 cm. Tìm độ dài của đoạn đường đã đi được trong 10 giây của một vật rơi tự do trên Mặt Trăng.

Đề bài

Trên Mặt Trăng, khi một vật được thả rơi tự do, ở giây đầu tiên nó đi được một đoạn dài 80,772 cm. Mỗi giây sau nó đi được một đoạn nhiều hơn đoạn đường đi trong giây ngay trước đó 161,554 cm. Tìm độ dài của đoạn đường đã đi được trong 10 giây của một vật rơi tự do trên Mặt Trăng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Từ đầu bài, xác định \({u_1},d,n\) và áp dụng công thức \(S = \frac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2}\) để tính tổng của dãy số này.

Lời giải chi tiết

Mỗi giây sau nó đi được một đoạn nhiều hơn đoạn đường đi trong giây ngay trước đó 161,554 cm nên ta lập được cấp số cộng với \(d = 161,554\). Ở giây đầu tiên vật đi được một đoạn dài 80,772 cm thì \({u_1} = 80,772\).

Vậy độ dài của đoạn đường đã đi được trong 10 giây của một vật rơi tự do trên Mặt Trăng là \(S = \frac{{n\left[ {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right]}}{2} = \frac{{10\left( {2.80,772 + 9.161,554} \right)}}{2} = 8077,65\)(cm).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết và phương pháp

Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu giải các phương trình lượng giác sau:

  1. sin(x) = 1/2
  2. cos(x) = -√3/2
  3. tan(x) = 1
  4. cot(x) = 0

Giải chi tiết:

1. Giải phương trình sin(x) = 1/2:

Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

  • x = π/6 + k2π (k ∈ Z)
  • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

2. Giải phương trình cos(x) = -√3/2:

Phương trình cos(x) = -√3/2 có nghiệm là:

  • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)
  • x = 7π/6 + k2π (k ∈ Z)

3. Giải phương trình tan(x) = 1:

Phương trình tan(x) = 1 có nghiệm là:

  • x = π/4 + kπ (k ∈ Z)

4. Giải phương trình cot(x) = 0:

Phương trình cot(x) = 0 có nghiệm là:

  • x = π/2 + kπ (k ∈ Z)

Phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản:

Để giải các phương trình lượng giác cơ bản, cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt: sin(0), cos(0), tan(0), cot(0), sin(π/6), cos(π/6), tan(π/6), cot(π/6),…
  • Các công thức lượng giác cơ bản: sin2(x) + cos2(x) = 1, tan(x) = sin(x)/cos(x), cot(x) = cos(x)/sin(x),…
  • Đường tròn lượng giác: Sử dụng đường tròn lượng giác để xác định các góc có cùng giá trị lượng giác.

Lưu ý:

  • Khi giải phương trình lượng giác, cần kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo nghiệm thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
  • Nghiệm của phương trình lượng giác thường có dạng tổng quát, bao gồm cả các nghiệm thuộc tập số nguyên Z.

Ví dụ minh họa:

Giải phương trình 2sin(x) - 1 = 0.

Ta có: 2sin(x) - 1 = 0 ⇔ sin(x) = 1/2.

Như đã giải ở trên, phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

  • x = π/6 + k2π (k ∈ Z)
  • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

Vậy, nghiệm của phương trình 2sin(x) - 1 = 0 là x = π/6 + k2π và x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z).

Bài tập luyện tập:

  1. Giải phương trình cos(x) = 1/2.
  2. Giải phương trình tan(x) = √3.
  3. Giải phương trình cot(x) = -1.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trên, các em học sinh có thể tự tin giải Bài 2.8 trang 52 SGK Toán 11 tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11