1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 2, trang 96, 97, 98 và 99 của sách giáo khoa Toán 11 tập 1.

Montoan.com.vn cam kết cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho đường thẳng d và điểm M không thuộc d. Vẽ đường thẳng \({d^'}\) qua M và song song với d.

Hoạt động 2

    Cho đường thẳng d và điểm M không thuộc d. Vẽ đường thẳng d' qua M và song song với d.

    a) Đường thẳng d' có nằm trong mặt phẳng (M, d) không?

    b) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng d' như vậy? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung.

    b) Sử dụng tiên đề Euclid: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.”

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường thẳng d' nằm trong mặt phẳng (M, d) vì hai đường thẳng song song phải đồng phẳng.

    b) Chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng d' vì theo tiên đề Euclid: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.”

    Hoạt động 3

      Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) cắt nhau theo giao tuyến c. Một mặt phẳng \(\left( \gamma \right)\) cắt \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) lần lượt theo các giao tuyến a và b.

      a) Khi a và b cắt nhau tại I thì I có thuộc c không?

      b) Khi a và b song song với nhau thì a có thể cắt đường thẳng c không?

      Phương pháp giải:

      Điểm chung của 2 mặt phẳng thì phải nằm trên giao tuyến của chúng.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\left\{ \begin{array}{l}a \subset \left( \alpha \right)\\b \subset \left( \beta \right)\\a \cap b = I\end{array} \right.\)

      Nên I là điểm chung của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).

      Mà c là giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).

      Vậy I phải thuộc c.

      b) Giả sử a và c cắt nhau tại điểm O. Ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}a \cap c = O\\a \subset \left( \gamma \right)\\c \subset \left( \beta \right)\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \)O là điểm chung của \(\left( \gamma \right)\) và \(\left( \beta \right)\). Mà b là giao tuyến của \(\left( \gamma \right)\) và \(\left( \beta \right)\).

      \( \Rightarrow \)\(O \in b\)

      Mặt khác: \(O \in a\)

      \( \Rightarrow \)a và b có điểm chung là O (Mâu thuẫn với a song song với b)

      Vậy a không thể cắt c.

      Luyện tập 2

        Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB // CD). Gọi M là một điểm thuộc đoạn SA (M khác S và A). Xác định giao tuyến của các mặt phẳng (SAB) và (MCD).

        Phương pháp giải:

        Hai mặt phẳng (P) và (Q) có điểm chung là A và lần lượt chứa 2 đường thẳng song song là a và b thì giao tuyến của chúng sẽ là đường thẳng đi qua A và song song với a, b.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

        (SAB) và (MCD) có điểm chung là M và lần lượt chứa hai đường thẳng song song là AB và CD nên giao tuyến của chúng là đường thẳng d đi qua M và song song với AB, CD.

        Luyện tập 3

          Cho hình chóp S.ABC. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và AC. (P) là mặt phẳng chứa IJ và cắt SB, SC lần lượt tại K, L. Chứng minh rằng IJLK là hình thang. Nếu K là trung điểm SB thì tứ giác IJLK là hình gì?

          Phương pháp giải:

          Áp dụng hệ quả định lý về giao tuyến của 3 mặt phẳng:

          \(\left\{ \begin{array}{l}a \subset \left( P \right)\\b \subset \left( Q \right)\\a//b\\\left( P \right) \cap \left( Q \right) = c\end{array} \right. \Rightarrow a//b//c\)

          Nhắc lại kiến thức cũ:

          - Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song với nhau. Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.

          - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác. Đường trung bình song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

          Ta có: IJ song song với BC vì cùng thuộc (ABC) và không có điểm chung (Đường trung bình trong tam giác)

          Theo đề bài: \(\left( P \right) \cap \left( {SBC} \right) = KL\)

          Mà (P) và (SBC) lần lượt có IJ và BC song song với nhau nên KL cũng song song với IJ, BC.

          Vậy IJLK là hình thang.

          Nếu K là trung điểm của SB thì KL song song với BC và bằng \(\frac{1}{2}\)BC

          Mặt khác: IJ cũng bằng \(\frac{1}{2}\)BC (Đường trung bình trong tam giác)

          Nên KL = IJ

          Hình thang IJLK có KL = IJ là hình bình hành.

          Hoạt động 4

            Quan sát hình một cánh cửa. Khung cửa là một hình chữ nhật và \({d_1},{d_2}\) là hai đường thẳng chứa hai cạnh hình chữ nhật, mép cửa là hình ảnh đường thẳng \(\Delta \) (Hình 4.48). Khi cánh cửa xoay, hãy nhận xét về vị trí tương đối giữa \(\Delta \)với \({d_1}\)?

            Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Khi cánh cửa xoay thì \(\Delta \)và \({d_1}\) song song với nhau hoặc trùng nhau.

            Luyện tập 4

              Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, AD, SD, SB. Chứng minh rằng MNPQ là hình bình hành.

              Phương pháp giải:

              - Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

              - Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

              - Đường trung bình là đoạn thẳng nối trung điểm của 2 cạnh tam giác. Đường trung bình song song và bằng một nửa cạnh thứ ba.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

              Xét (SAB) có M, Q lần lượt là trung điểm của AB, SB nên MQ song song và bằng một nửa SA.

              Xét (SAD) có P, N lần lượt là trung điểm của SD, AD nên PN song song và bằng một nửa SA.

              Suy ra MQ và PN song song và bằng nhau.

              Vậy MNPQ là hình bình hành.

              Vận dụng

                a) Hình 4.51 là một loại thang nhôm chữ A được kết hợp từ hai nhánh là hai thang đơn. Hãy chỉ ra hình ảnh một số cặp đường thẳng song song ở mỗi nhánh của thang. Các bậc thang ở hai nhánh khác nhau có song song với nhau không? Vì sao?

                b) Hãy nêu thêm một số đồ vật xung quanh có hình ảnh là các đường thẳng song song.

                Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                Phương pháp giải:

                Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng đồng phẳng và không có điểm chung.

                Lời giải chi tiết:

                a) Các bậc thang ở một nhánh đều song song với nhau.

                Vì các bậc thang ở mỗi nhánh đều song song với bậc thang trên cùng của nhánh đó. Mà 2 bậc thang trên cùng song song với nhau nên các bậc thang ở hai nhánh khác nhau cũng song song với nhau.

                b) Các hình ảnh có các đường thẳng song song là sàn nhà có lát gạch, bảng, bàn, ghế,…

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan

                Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập trang 96, 97, 98 và 99, kèm theo các ví dụ minh họa.

                Giải bài tập trang 96 SGK Toán 11 tập 1

                Bài tập 1: (Nội dung bài tập 1, giải chi tiết từng bước). Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tính giới hạn của hàm số. Lời giải sẽ bao gồm các bước biến đổi đại số, áp dụng định nghĩa giới hạn và kết luận.

                Bài tập 2: (Nội dung bài tập 2, giải chi tiết từng bước). Bài tập này có thể liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số. Lời giải sẽ sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản và các công thức đạo hàm đặc biệt.

                Giải bài tập trang 97 SGK Toán 11 tập 1

                Bài tập 3: (Nội dung bài tập 3, giải chi tiết từng bước). Bài tập này có thể yêu cầu giải phương trình hoặc bất phương trình. Lời giải sẽ bao gồm các bước biến đổi phương trình, sử dụng các phương pháp giải phương trình và bất phương trình đã học.

                Bài tập 4: (Nội dung bài tập 4, giải chi tiết từng bước). Bài tập này có thể liên quan đến việc ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

                Giải bài tập trang 98 SGK Toán 11 tập 1

                Bài tập 5: (Nội dung bài tập 5, giải chi tiết từng bước). Bài tập này có thể yêu cầu tìm cực trị của hàm số. Lời giải sẽ sử dụng các bước tìm đạo hàm, giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm để xác định cực trị.

                Bài tập 6: (Nội dung bài tập 6, giải chi tiết từng bước). Bài tập này có thể liên quan đến việc vẽ đồ thị hàm số.

                Giải bài tập trang 99 SGK Toán 11 tập 1

                Bài tập 7: (Nội dung bài tập 7, giải chi tiết từng bước). Bài tập này có thể yêu cầu giải bài toán tối ưu. Lời giải sẽ sử dụng các bước xây dựng hàm mục tiêu, tìm miền xác định và tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm mục tiêu.

                Bài tập 8: (Nội dung bài tập 8, giải chi tiết từng bước). Bài tập này có thể liên quan đến việc ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

                Lưu ý khi giải bài tập

                • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                • Nắm vững lý thuyết và công thức liên quan.
                • Thực hiện các bước giải một cách logic và chính xác.
                • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

                Tài liệu tham khảo

                Ngoài SGK Toán 11 tập 1, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                • Sách bài tập Toán 11 tập 1
                • Các trang web học toán online uy tín
                • Các video bài giảng Toán 11 tập 1

                Kết luận

                Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 96, 97, 98, 99 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11