1. Môn Toán
  2. Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1: Giải quyết bài toán về vector

Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vector, phép toán vector, và tọa độ điểm, tọa độ vector để giải quyết các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

lodine – 131 là một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong chẩn đoán y tế. Chu kì bán rã của nó là tám ngày. Nghĩa là sau tám ngày, khối lượng của nó chỉ còn một nửa.

Đề bài

lodine – 131 là một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong chẩn đoán y tế. Chu kì bán rã của nó là tám ngày. Nghĩa là sau tám ngày, khối lượng của nó chỉ còn một nửa. Tính khối lượng còn lại của 160 mg lodine – 131 sau 64 ngày. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị (mg).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Từ đầu bài, xác định \({u_1},q,n\). Áp dụng công thức \({u_{n + 1}} = {u_1}.{q^n}\).

Lời giải chi tiết

Gọi \({u_1}\) là khối lượng của lodine – 131 sau chu kì bán rã đầu tiên \( \Rightarrow {u_1} = \frac{{160}}{2} = 80\)

Cứ sau 1 chu kì bán rã, khối lượng chỉ còn lại một nửa nên ta lập được cấp số nhân với \( \Rightarrow {u_1} = \frac{{160}}{2} = 80;q = \frac{1}{2}\).

Cứ 8 ngày là 1 chu kì nên 64 ngày là 8 chu kì.

Vậy khối lượng còn lại sau 64 ngày là \({u_8} = {u_1}.{q^7} = 80.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^7} \approx 1\)(mg).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vector để chứng minh một đẳng thức vector. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vector, bao gồm:

  • Vector: Một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng vector: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vector với một số thực: Thay đổi độ dài của vector và có thể đổi chiều nếu số thực âm.
  • Tọa độ của vector: Biểu diễn vector thông qua tọa độ trong một hệ tọa độ.
  • Tọa độ của điểm: Biểu diễn vị trí của điểm trong một hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1

Để giải bài 2.12, ta cần phân tích đề bài và xác định các vector liên quan. Sau đó, sử dụng các phép toán vector để chứng minh đẳng thức được yêu cầu. Dưới đây là lời giải chi tiết:

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2)

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh vector AM bằng trung bình cộng của vector AB và vector AC.
  2. Sử dụng tính chất trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}.
  3. Biểu diễn vector AM: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.
  4. Thay thế: Thay overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} vào biểu thức trên, ta được overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}.
  5. Sử dụng tính chất vector: overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  6. Giải phương trình: Thay vào và giải phương trình để tìm ra overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.12, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vector để giải quyết. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vector.
  • Tìm tọa độ của vector.
  • Tìm tọa độ của điểm.
  • Ứng dụng vector vào hình học phẳng.

Để giải các bài tập này, bạn cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vector.
  2. Thành thạo các phép toán vector.
  3. Biết cách biểu diễn vector bằng tọa độ.
  4. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ: Cho hai điểm A(1;2) và B(3;4). Tìm tọa độ của vector AB.

Lời giải: Tọa độ của vector AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ tọa độ của điểm A: overrightarrow{AB} = (3-1; 4-2) = (2;2).

Lưu ý khi giải bài tập về vector

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất vector một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 2.12 trang 55 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vector. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự một cách hiệu quả. montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11