Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong môn Toán.
Từ các công thức cộng, hãy tính: a) (cos left( {a - b} right) + cos left( {a + b} right)) theo (cos a) và (cos b).
Từ các công thức cộng, hãy tính:
a) \(\cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)\) theo \(\cos a\) và \(\cos b\).
b) \(\cos \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right)\) theo \(\sin a\) và \(\sin b\).
c) \(\sin \left( {a - b} \right) + \sin \left( {a + b} \right)\) theo \(\sin a\) và \(\cos b\).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức cộng vào các công thức trên.
Lời giải chi tiết:
a) \(\cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b + \cos a\cos b - \sin a\sin b = 2\cos a\cos b\)
b) \(\cos \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b - \cos a\cos b + \sin a\sin b = 2\sin a\sin b\)
c) \(\sin \left( {a - b} \right) + \sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b - \cos a\sin b + \sin a\cos b + \cos a\sin b = 2\sin a\cos b\)
Không dùng máy tính cầm tay, tính \(\sin \frac{\pi }{{12}}\cos \frac{{17\pi }}{{12}}\).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng.
\[\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)} \right]\]
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\sin \frac{\pi }{{12}}\cos \frac{{17\pi }}{{12}} = \frac{{\sin \left( {\frac{\pi }{{12}} - \frac{{17\pi }}{{12}}} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{{12}} + \frac{{17\pi }}{{12}}} \right)}}{2} = \frac{{\sin \left( { - \frac{{4\pi }}{3}} \right) + \sin \left( {\frac{{3\pi }}{2}} \right)}}{2}\\ = \frac{{ - \frac{1}{2} - 1}}{2} = - \frac{3}{4}\end{array}\)
Nếu đặt u = a – b và v = a + b trong các công thức:
\(\cos a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)} \right];\)
\(\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a - b} \right) + \sin \left( {a + b} \right)} \right]\)
thì ta thu được các công thức nào theo u và v?
Phương pháp giải:
Thay a – b = u, a + b = v, \(a = \frac{{u + v}}{2}, - b = \frac{{u - v}}{2}\)vào công thức.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\cos a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)} \right]\\ \Leftrightarrow \cos a\cos \left( { - b} \right) = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) + \cos \left( {a + b} \right)} \right]\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{{u + v}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{u - v}}{2}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\cos u + \cos v} \right)\\ \Leftrightarrow 2\cos \left( {\frac{{u + v}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{u - v}}{2}} \right) = \cos u + \cos v\\\sin a\cos \left( { - b} \right) = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a - b} \right) + \sin \left( {a + b} \right)} \right]\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{u + v}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{u - v}}{2}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\sin u + \sin v} \right)\\ \Leftrightarrow 2\sin \left( {\frac{{u + v}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{u - v}}{2}} \right) = \sin u + \sin v\end{array}\)
Chứng minh \(\frac{{\cos \frac{\pi }{{17}}\cos \frac{{13\pi }}{{17}}}}{{\cos \frac{{3\pi }}{{17}} + \cos \frac{{5\pi }}{{17}}}} = - \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức lượng giác.
\(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \)
\(\cos \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cos \alpha \)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\frac{{\cos \frac{\pi }{{17}}\cos \frac{{13\pi }}{{17}}}}{{2\cos \frac{{4\pi }}{{17}}\cos \left( { - \frac{\pi }{{17}}} \right)}} = \frac{{\cos \frac{\pi }{{17}}\cos \frac{{13\pi }}{{17}}}}{{2\cos \frac{{4\pi }}{{17}}\cos \frac{\pi }{{17}}}} = \frac{{\cos \frac{{13\pi }}{{17}}}}{{2\cos \frac{{4\pi }}{{17}}}}\\ = \frac{{\cos \left( {\pi - \frac{{4\pi }}{{17}}} \right)}}{{2\cos \frac{{4\pi }}{{17}}}} = \frac{{ - \cos \frac{{4\pi }}{{17}}}}{{2\cos \frac{{4\pi }}{{17}}}} = - \frac{1}{2}.\end{array}\)
Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số lượng giác, bao gồm các dạng bài tập liên quan đến việc xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị và vẽ đồ thị hàm số lượng giác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về lượng giác và các phép biến đổi lượng giác là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.
Các bài tập trong mục 3 trang 18, 19 thường được chia thành các dạng sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1:
(Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 1, bao gồm cả lý thuyết và công thức sử dụng)
(Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 2, bao gồm cả lý thuyết và công thức sử dụng)
(Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 3, bao gồm cả lý thuyết và công thức sử dụng)
Ví dụ 1: Giải phương trình sin(2x) = 1
(Giải chi tiết ví dụ 1)
Ví dụ 2: Tìm tập giá trị của hàm số y = 2sin(x) + 1
(Giải chi tiết ví dụ 2)
Việc giải bài tập mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng về hàm số lượng giác và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Công thức | Mô tả |
---|---|
sin2(x) + cos2(x) = 1 | Công thức lượng giác cơ bản |
tan(x) = sin(x) / cos(x) | Công thức tính tan(x) |
cot(x) = cos(x) / sin(x) | Công thức tính cot(x) |