1. Môn Toán
  2. Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2: Giải phương trình lượng giác

Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học lượng giác của học sinh lớp 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải các phương trình phức tạp hơn.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0,6 .

Đề bài

Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên đạn là 0,6 . Vận động viên đó bắn hai viên đạn một cách độc lập. Tính xác suất để một viên đạn trúng mục tiêu và một viên đạn trượt mục tiêu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Hai biến cố độc lập thì P(AB) = P(A).P(B).

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố “một viên đạn trúng mục tiêu và một viên đạn trượt mục tiêu”

\(P\left( A \right) = 0,6.\left( {1 - 0,6} \right) + \left( {1 - 0,6} \right).0,6 = 0,48\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2: Giải phương trình lượng giác - Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu giải các phương trình lượng giác. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình lượng giác, bao gồm:

  • Phương trình lượng giác cơ bản: sin(x) = a, cos(x) = a, tan(x) = a, cot(x) = a
  • Các công thức lượng giác: Công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi, hạ bậc, nâng bậc.
  • Các phép biến đổi lượng giác: Sử dụng các công thức để biến đổi phương trình về dạng cơ bản.

Nội dung bài tập:

Bài 9.8 thường bao gồm các phương trình lượng giác có dạng phức tạp, đòi hỏi học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng để giải quyết. Ví dụ:

2sin2x - 3sinx + 1 = 0

Cách giải:

  1. Đặt ẩn phụ: Đặt t = sinx, phương trình trở thành 2t2 - 3t + 1 = 0
  2. Giải phương trình bậc hai: Giải phương trình bậc hai, ta được t = 1 hoặc t = 1/2
  3. Tìm x:
    • Nếu t = 1, thì sinx = 1 => x = π/2 + k2π, k ∈ Z
    • Nếu t = 1/2, thì sinx = 1/2 => x = π/6 + k2π hoặc x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z

Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 9.8

Ngoài dạng phương trình lượng giác cơ bản, Bài 9.8 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Phương trình lượng giác chứa căn thức: Yêu cầu học sinh biến đổi phương trình để khử căn thức.
  • Phương trình lượng giác chứa giá trị tuyệt đối: Yêu cầu học sinh xét các trường hợp khác nhau của giá trị tuyệt đối.
  • Phương trình lượng giác lượng giác phức tạp: Yêu cầu học sinh kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng để giải quyết.

Mẹo giải Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 hiệu quả

Để giải Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2 một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo các mẹo sau:

  • Nắm vững các công thức lượng giác: Điều này giúp bạn biến đổi phương trình một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự giúp bạn làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác các giá trị lượng giác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong phương trình, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Giải phương trình cos(2x) = 1/2

Giải:

cos(2x) = 1/2 => 2x = π/3 + k2π hoặc 2x = -π/3 + k2π, k ∈ Z

=> x = π/6 + kπ hoặc x = -π/6 + kπ, k ∈ Z

Ví dụ 2: Giải phương trình sin(x)cos(x) = 1/4

Giải:

sin(x)cos(x) = 1/4 => 2sin(x)cos(x) = 1/2 => sin(2x) = 1/2

=> 2x = π/6 + k2π hoặc 2x = 5π/6 + k2π, k ∈ Z

=> x = π/12 + kπ hoặc x = 5π/12 + kπ, k ∈ Z

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải Bài 9.8 trang 101 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11