1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.

Các hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2\) và \(g\left( x \right) = \sin x\) xác định trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) có đồ thị như sau:

Hoạt động 3

    Các hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2\) và \(g\left( x \right) = \sin x\) xác định trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) có đồ thị như sau:

    Giải mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    Dựa vào đồ thị, hãy dự đoán tính liên tục của các hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

    Phương pháp giải:

    Đồ thị hàm số liên tục trên một khoảng là đường liền trên khoảng đó

    Lời giải chi tiết:

    Quan sát đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) ta thấy chúng là một đường nét liền trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) nên hai hàm số đó liên tục trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

    Luyện tập 3

      Xét tính liên tục của hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} + x - 2}}{{x - 1}}\,\,\,khi\,\,x \ne 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,khi\,\,x = 1\end{array} \right.\) trên \(\mathbb{R}\)

      Phương pháp giải:

      Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc \(\mathbb{R}\)

      Hàm số phân thức hữu tỉ (thương của hai đa thức) liên tục trên từng khoảng xác định của chúng.

      Xét tính liên tục của hàm số \(f\left( x \right)\) tại điểm \(x = 1\)

      Lời giải chi tiết:

      Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\)

      + Trên tập \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\), hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + x - 2}}{{x - 1}}\) là phân thức hữu tỉ xác định trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\) nên liên tục trên các khoảng này.

      + Khi \(x = 1\), ta có \(f\left( 1 \right) = 2\).

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} + x - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 2} \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {{x^2} + x + 2} \right) = {1^2} + 1 + 2 = 4 \ne f\left( 1 \right)\)

      Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) không liên tục tại \(x = 1\)

      Suy ra hàm số đã cho gián đoạn tại \(x = 1\) hay hàm số \(f\left( x \right)\) không liên tục trên \(\mathbb{R}\)

      Hoạt động 4

        Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) và \(g\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

        a) Xét tính liên tục của \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) tại \({x_0} = 1\).

        b) Xét tính liên tục của hàm số \(y = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) tại \({x_0} = 1\).

        Phương pháp giải:

        Hàm số liên tại tại điểm \(x = {x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

        Tính \(f\left( {{x_0}} \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right)\) rồi so sánh chúng

        Tương tự với hàm \(y = g\left( x \right)\) và \(y = f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a)

        + Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) có TXĐ là \(\mathbb{R}\)

        Với \({x_0} = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = {1^2} = 1\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {x^2} = {1^2} = 1 = f\left( 1 \right)\). Suy ra, hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} = 1\)

        + Hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{1}{x}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

        Với \({x_0} = 1 \Rightarrow g\left( 1 \right) = \frac{1}{1} = 1\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{x} = \frac{1}{1} = 1 = f\left( 1 \right)\). Suy ra, hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} = 1\)

        b) Với \({x_0} = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) + g\left( 1 \right) = {1^2} + \frac{1}{1} = 2\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {{x^2} + \frac{1}{x}} \right) = {1^2} + \frac{1}{1} = 2 = f\left( 1 \right) + g\left( 1 \right)\).

        Suy ra, hàm số \(y = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} = 1\)

        Luyện tập 4

          Tìm các khoảng trên đó hàm số sau đây là liên tục: \(y = x + \tan x\)

          Phương pháp giải:

          Hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là các hàm số liên tục trên khoảng K thì hàm số \(y = f\left( x \right) \pm g\left( x \right)\) cũng liên tục trên khoảng K

          Hàm số \(y = \tan x,y = \cot x\) liên tục trên từng khoảng xác định của chúng

          Tìm tập xác định của hàm số

          Lời giải chi tiết:

          Xét hàm số \(f\left( x \right) = x\) và \(g\left( x \right) = \tan x\)

          + Hàm số \(f\left( x \right) = x\) là hàm đa thức nên \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)

          + Hàm số \(g\left( x \right) = \tan x\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\) nên hàm số \(g\left( x \right)\) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right)\)

          Do đó, hàm số \(y = f\left( x \right) + g\left( x \right) = x + \tan x\) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right)\)

          Vận dụng

            Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}x + 1\,\,khi\,\,x \le 0\\ax + b\,\,khi\,\,0 < x < 2\\4 - x\,\,\,khi\,\,2 \le x\end{array} \right.\), trong đó \(a\) và \(b\) là hai số thực. Tìm \(a\) và \(b\) để hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

            Phương pháp giải:

            Hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc \(\mathbb{R}\)

            Dựa tính liên tục tại các điểm \(x = 0;x = 2\) để tìm \(a\) và \(b\)

            Lời giải chi tiết:

            Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\)

            Với \(x < 0\), hàm số \(f\left( x \right) = x + 1\) là hàm đa thức nên hàm số liên tục trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

            Với \(0 < x < 2\), hàm số \(f\left( x \right) = ax + b\) là hàm đa thức nên hàm số liên tục trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\)

            Với \(x > 2\), hàm số \(f\left( x \right) = 4 - x\) là hàm đa thức nên hàm số liên tục trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)

            Để hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải liên tục tại các điểm \(x = 0\) và \(x = 2\)

            + Với \(x = 0 \Rightarrow f\left( 0 \right) = 0 + 1 = 1\)

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( {x + 1} \right) = 0 + 1 = 1\)

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {ax + b} \right) = a.0 + b = b\)

            Để hàm số liên tục tại \(x = 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow b = 1\) \(\left( 1 \right)\)

            + Với \(x = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = 4 - 2 = 2\)

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {ax + b} \right) = 2a + b\)

            \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {4 - x} \right) = 4 - 2 = 2\)

            Để hàm số liên tục tại \(x = 2\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) \Leftrightarrow 2a + b = 2\) \(\left( 2 \right)\)

            Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}b = 1\\2a + b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow a = \frac{1}{2};b = 1\)

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 thường tập trung vào các khái niệm và bài tập liên quan đến phép biến hình, đặc biệt là phép tịnh tiến, phép quay, và phép đối xứng. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo và chuẩn bị cho kỳ thi.

            Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 83, 84

            Bài tập trong mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 thường bao gồm các dạng bài sau:

            • Xác định phép biến hình: Yêu cầu học sinh xác định loại phép biến hình (tịnh tiến, quay, đối xứng) dựa trên thông tin cho trước.
            • Tìm ảnh của điểm qua phép biến hình: Tính tọa độ điểm ảnh sau khi thực hiện phép biến hình lên điểm gốc.
            • Chứng minh tính chất của phép biến hình: Chứng minh các tính chất bảo toàn khoảng cách, góc, và hình dạng của các phép biến hình.
            • Ứng dụng phép biến hình vào giải quyết bài toán hình học: Sử dụng phép biến hình để chứng minh các đẳng thức hình học hoặc giải các bài toán liên quan đến đối xứng.

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Bài 1: (Trang 83)

            Bài này yêu cầu học sinh xác định phép biến hình thích hợp để biến hình A thành hình B. Để giải bài này, cần phân tích kỹ các yếu tố của hai hình, như vị trí, kích thước, và hướng. Sau đó, lựa chọn phép biến hình phù hợp để thực hiện sự biến đổi đó.

            Bài 2: (Trang 83)

            Bài này yêu cầu học sinh tìm tọa độ điểm ảnh sau khi thực hiện phép tịnh tiến. Để giải bài này, cần sử dụng công thức phép tịnh tiến: x' = x + a, y' = y + b, trong đó (a, b) là vectơ tịnh tiến.

            Bài 3: (Trang 84)

            Bài này yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất của phép quay. Để giải bài này, cần sử dụng các định lý và tính chất đã học về phép quay, kết hợp với các công thức toán học để chứng minh.

            Các lưu ý khi giải bài tập mục 2

            1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập liên quan.
            2. Sử dụng công thức chính xác: Khi thực hiện các phép biến hình, cần sử dụng đúng công thức để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
            3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ: Cho điểm A(2, 3) và vectơ tịnh tiến v = (1, -2). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến v.

            Giải:

            Áp dụng công thức phép tịnh tiến, ta có:

            x' = 2 + 1 = 3

            y' = 3 - 2 = 1

            Vậy, tọa độ điểm A' là (3, 1).

            Tài liệu tham khảo thêm

            Để hiểu sâu hơn về các phép biến hình, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1
            • Sách bài tập Toán 11 tập 1
            • Các trang web học toán online uy tín

            Kết luận

            Hy vọng bài giải chi tiết mục 2 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11