1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 11.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đồng thời cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và đáng tin cậy. Hãy cùng khám phá và chinh phục những thử thách Toán học ngay bây giờ!

Dòng 1 của bảng dưới đây cho biết biểu thức của một hàm số. Dòng 2 cho biết đồ thị của hàm số đã cho. Trả lời các câu hỏi ở dòng 3 và 4

Hoạt động 1

    Dòng 1 của bảng dưới đây cho biết biểu thức của một hàm số. Dòng 2 cho biết đồ thị của hàm số đã cho. Trả lời các câu hỏi ở dòng 3 và 4

    Giải mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Với \(x = 1\) nên dựa vào điều kiện \(x \le 1\) để tính \(g\left( 1 \right)\) thì thay vào hàm số \(g\left( x \right) = x + 1\)

    Với \(h\left( 1 \right)\) tính tương tự như \(g\left( 1 \right)\)

    Khi \(x \to {1^ + }\) tức là \(x \ge 1\) nên phải tính\(\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} g\left( x \right)\) ứng với hàm số \(g\left( x \right) = x + 1\)

    Còn khi \(x \to {1^ - }\) tức là \(x < 1\) nên phải tính \(\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} g\left( x \right)\) ứng với hàm số \(g\left( x \right) = 3 - x\)

    Hàm \(h\left( x \right)\) thì làm tương tự như hàm \(g\left( x \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

    Luyện tập 1

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}}\,\,\,khi\,\,x \ne 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 6\,\,\,khi\,\,x = - 2\end{array} \right.\). Xét tính liên tục của hàm số tại \({x_0} = - 2\)

      Phương pháp giải:

      Hàm số liên tục tại \({x_0} = - 2\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right)\)

      Đây là giới hạn tại điểm dạng vô định \(\frac{0}{0}\) nên phải thực hiện khử mẫu

      Đây là hàm phân thức hữu tỉ nên ta thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử để khử dạng vô định

      Lời giải chi tiết:

      Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\)

      Khi \(x = - 2\), ta có \(f\left( { - 2} \right) = - 6\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} - x - 6}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \left( {x - 3} \right) = - 2 - 3 = - 5\)

      Vì \( - 5 \ne - 6\) \( \Rightarrow \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} f\left( x \right) \ne f\left( { - 2} \right)\) do đó hàm số không liên tục tại \({x_0} = - 2\)

      Hoạt động 2

        Xét tính liên tục của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\) tại điểm \({x_0}\) bất kì thuộc \(\mathbb{R}\)

        Phương pháp giải:

        Hàm số liên tục tại \(x = {x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\)

        Khi \(x = {x_0}\) thì \(f\left( {{x_0}} \right) = x_0^2 + 1\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {{x^2} + 1} \right) = x_0^2 + 1 = f\left( {{x_0}} \right)\)

        Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0}\) bất kì thuộc \(\mathbb{R}\)

        Luyện tập 2

          Xét tính liên tục của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\) trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)

          Phương pháp giải:

          Hàm số liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng đó.

          Lời giải chi tiết:

          Hàm số có tập xác định là \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\)

          Với mọi \({x_0} > 1\), ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} = \frac{{x_0^2 - 1}}{{{x_0} - 1}} = f\left( {{x_0}} \right)\). Vậy hàm số liên tục tại mọi điểm \({x_0} > 1\) nên hàm số liên tục trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 thường xoay quanh các khái niệm cơ bản về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học trong chương trình Toán 11.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 81, 82

          Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

          • Xác định phép biến hình thực hiện một biến đổi cụ thể trên hình.
          • Tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình.
          • Chứng minh tính chất của các phép biến hình.
          • Vận dụng các phép biến hình để giải quyết các bài toán hình học.

          Phương pháp giải các bài tập về phép biến hình

          Để giải các bài tập về phép biến hình một cách hiệu quả, học sinh cần:

          1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
          2. Sử dụng các công thức biến đổi tọa độ để tìm ảnh của một điểm qua phép biến hình.
          3. Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.
          4. Sử dụng các tính chất hình học để chứng minh các kết luận.

          Ví dụ minh họa giải bài tập mục 1 trang 81, 82

          Bài tập 1: Cho điểm A(1; 2). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

          Giải:

          Sử dụng công thức biến đổi tọa độ của phép tịnh tiến:

          x' = x + vx

          y' = y + vy

          Thay các giá trị vào, ta có:

          x' = 1 + 3 = 4

          y' = 2 + (-1) = 1

          Vậy A'(4; 1).

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải các bài tập về phép biến hình, cần chú ý:

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng phép biến hình cần sử dụng.
          • Kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
          • Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và kiểm tra kết quả.

          Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

          Phép biến hình có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

          • Trong đồ họa máy tính, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh.
          • Trong robot học, phép biến hình được sử dụng để điều khiển chuyển động của robot.
          • Trong kiến trúc, phép biến hình được sử dụng để thiết kế các công trình xây dựng.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Để học tập và ôn luyện kiến thức về phép biến hình, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1.
          • Sách bài tập Toán 11 tập 1.
          • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.

          Kết luận

          Hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải bài tập mục 1 trang 81, 82 SGK Toán 11 tập 1 này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán hình học. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11