1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của montoan.com.vn. Ở đây, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 32 đến trang 38 của sách giáo khoa Toán 11 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Trong Hình 1.45, xét đường thẳng \(y = m\left( { - 1 \le m \le 1} \right)\) và đồ thị hàm số \(y = \sin x\).

Hoạt động 2

    Trong Hình 1.45, xét đường thẳng \(y = m\left( { - 1 \le m \le 1} \right)\) và đồ thị hàm số \(y = \sin x\).

    Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    a) Dựa vào Hình 1.45, cho biết trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\), đồ thị hàm số \(y = \sin x\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là giá trị nào.

    b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \sin x\) và đường thẳng \(y = m\) theo hoành độ của giao điểm trong câu a).

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Dựa vào Hình 1.45, trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\), đồ thị hàm số \(y = \sin x\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là \(a\) và \(\pi - a\).

    b) Hoành độ của tất cả các giao điểm lần lượt từ trái sang phải là \( - 3\pi - a;a - 2\pi ; - \pi - a;a;\pi - a;a + 2\pi ;3\pi - a\).

    Luyện tập 3

      Giải các phương trình sau:

      a) \(\sin x = \frac{1}{3};\)

      b) \(\sin 2x = - \frac{1}{2};\)

      c) \(\sin \left( {x + {{30}^0}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

      Phương pháp giải:

      \(\begin{array}{l}\sin x = m \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\begin{array}{l}\sin x = \frac{1}{3}\\ \Leftrightarrow \sin x = \sin 0,34\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0,34 + k2\pi \\x = \pi - 0,34 + k2\pi \approx 2,8 + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

      Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = 0,34 + k2\pi ,x = 2,8 + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      b)

      \(\begin{array}{l}\sin 2x = - \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \pi - \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) + k2\pi = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

      Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi ,x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      c)

      \(\begin{array}{l}\sin \left( {x + {{30}^0}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x + {{30}^0}} \right) = \sin \left( {{{45}^0}} \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + {30^0} = {45^0} + k{360^0}\\x + {30^0} = {180^0} - {45^0} + k{360^0} = {135^0} + k{360^0}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {15^0} + k{360^0}\\x = {180^0} - {45^0} - {30^0} + k{360^0} = {105^0} + k{360^0}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

      Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = {15^0} + k{360^0},x = {105^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      Luyện tập 4

        Giải phương trình: \(\sin 4x = - \sin \left( {\pi - x} \right)\).

        Phương pháp giải:

        \(\begin{array}{l}\sin x = - \sin \alpha \\ \Leftrightarrow \sin x = \sin \left( { - \alpha } \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \alpha + k2\pi \\x = \pi + \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\sin 4x = - \sin \left( {\pi - x} \right)\\ \Leftrightarrow \sin 4x = \sin \left( { - \pi + x} \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = - \pi + x + k2\pi \\x = \pi - \left( { - \pi + x} \right) + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = - \pi + k2\pi \\2x = 2\pi + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \pi + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

        Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = - \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3},x = \pi + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

        Vận dụng 1

          Giả sử số lượng N của một loài hươu sau t năm được xác định bởi công thức

          \(N = 30000 + 20000\sin \left( {\frac{{\pi t}}{{10}}} \right)\)

          Xác định năm đầu tiên mà số lượng của loài hươu này bằng 50 nghìn con theo công thức trên.

          Phương pháp giải:

          Thay N = 50000 vào phương trình. Giải phương trình lượng giác cơ bản để tìm t.

          Lời giải chi tiết:

          Thay N = 50000 vào phương trình, ta có:

          \(\begin{array}{l}30000 + 20000\sin \left( {\frac{{\pi t}}{{10}}} \right) = 50000\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{\pi t}}{{10}}} \right) = 1\\ \Leftrightarrow \sin \left( {\frac{{\pi t}}{{10}}} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{2}} \right)\\ \Rightarrow \frac{{\pi t}}{{10}} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\ \Leftrightarrow t = 5 + k20\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

          Vậy sau 5 năm đầu tiên thì số lượng của loài hươu này bằng 50 nghìn con.

          Hoạt động 3

            Trong Hình 1.46, xét đường thẳng \(y = m\left( { - 1 \le m \le 1} \right)\) và đồ thị hàm số \(y = \cos x\).

            Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

            a) Dựa vào Hình 1.46, cho biết trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\), đồ thị hàm số \(\cos x = m\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là giá trị nào.

            b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \cos x\) và đường thẳng \(y = m\) theo hoành độ của giao điểm trong câu a).

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Dựa vào Hình 1.46, trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\), đồ thị hàm số \(\cos x = m\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là \( - a\) và \(a\).

            b) Hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \cos x\) và đường thẳng \(y = m\) lần lượt từ trái sang phải là \( - a - 2\pi ;a - 2\pi ; - a;a; - a + 2\pi ;a + 2\pi \).

            Luyện tập 5

              Giải các phương trình sau:

              a) \(\cos 2x = \cos \frac{\pi }{3};\)

              b) \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = - 1;\)

              c) \(\cos \left( {x - {{45}^0}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

              Phương pháp giải:

              \(\begin{array}{l}\cos x = m\\ \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

              Lời giải chi tiết:

              a)

              \(\begin{array}{l}\cos 2x = \cos \frac{\pi }{3}\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

              Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = \frac{\pi }{6} + k\pi ,x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

              b)

              \(\begin{array}{l}\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = - 1\\ \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = \pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

              Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

              c)

              \(\begin{array}{l}\cos \left( {x - {{45}^0}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Leftrightarrow \cos \left( {x - {{45}^0}} \right) = \cos \left( {{{30}^0}} \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - {45^0} = {30^0} + k{360^0}\\x - {45^0} = - {30^0} + k{360^0}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {75^0} + k{360^0}\\x = {15^0} + k{360^0}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

              Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = {75^0} + k{360^0},x = {15^0} + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

              Luyện tập 6

                Giải phương trình sau: \(\sin 5x = - \cos \left( {\pi + x} \right).\)

                Phương pháp giải:

                Đưa phương trình về dạng \(\cos x = \cos \alpha \)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                Lời giải chi tiết:

                \(\begin{array}{l}\sin 5x = - \cos \left( {\pi + x} \right)\\ \Leftrightarrow \cos \left( {\frac{\pi }{2} - 5x} \right) = \cos \left( {\pi + x} \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{\pi }{2} - 5x = \pi + x + k2\pi \\\frac{\pi }{2} - 5x = - \pi - x + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 6x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\ - 4x = - \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{{12}} - k\frac{\pi }{3}\\x = \frac{{3\pi }}{8} - k\frac{\pi }{2}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                Vậy phương trình có các nghiệm là \(x = - \frac{\pi }{{12}} - k\frac{\pi }{3},x = \frac{{3\pi }}{8} - k\frac{\pi }{2}\)

                Vận dụng 2

                  Cường độ dòng điện i (ampe) qua một mạch điện xoay chiều được tính bởi công thức \(i = 10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right),\) trong đó t là thời gian tính bằng giây. Xác định thời điểm đầu tiên cường độ dòng điện bằng 10 ampe.

                  Phương pháp giải:

                  Thay i = 10 vào công thức. Giải phương trình lượng giác cơ bản để tìm t.

                  Lời giải chi tiết:

                  Thay i = 10 vào công thức, ta có:

                  \(\begin{array}{l}10\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right) = 10\\ \Leftrightarrow \cos \left( {100\pi t} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow \cos \left( {100\pi t} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{4}} \right)\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}100\pi t = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\100\pi t = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{1}{{400}} + \frac{k}{{50}}\\t = - \frac{1}{{400}} + \frac{k}{{50}}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                  Vậy thời điểm đầu tiên cường độ dòng điện bằng 10 ampe là \(\frac{1}{{400}}\) giây.

                  Hoạt động 4

                    Trong Hình 1.47, xét đường thẳng \(y = m\) và đồ thị hàm số \(y = \tan x\).

                    Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                    a) Dựa vào Hình 1.47, cho biết trên đoạn \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\), đồ thị hàm số \(y = \tan x\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là giá trị nào.

                    b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \tan x\) và đường thẳng \(y = m\) theo hoành độ của giao điểm trong câu a).

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ để trả lời.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Dựa vào Hình 1.47, trên đoạn \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\), đồ thị hàm số \(y = \tan x\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là \(a\).

                    b) Hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \tan x\) và đường thẳng \(y = m\) lần lượt từ trái sang phải là \(a - 2\pi ,a - \pi ,a,a + \pi ,a + 2\pi \).

                    Luyện tập 7

                      Giải các phương trình sau:

                      a) \(\tan 3x = 1;\)

                      b) \(\tan 4x = - 1,5;\)

                      c) \(\tan \left( {x + {{15}^0}} \right) = - \sqrt 3 .\)

                      Phương pháp giải:

                      \(\begin{array}{l}\tan x = m\\ \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \\ \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                      Lời giải chi tiết:

                      a)

                      \(\begin{array}{l}\tan 3x = 1\\ \Leftrightarrow \tan 3x = \tan \frac{\pi }{4}\\ \Leftrightarrow 3x = \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                      b) Gọi a là góc lượng giác thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) thỏa mãn \(\tan 4x = - 1,5\)

                      \(\begin{array}{l}\tan 4x = \tan a\\ \Leftrightarrow 4x = a + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = \frac{a}{4} + k\frac{\pi }{4}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{a}{4} + k\frac{\pi }{4}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                      c)

                      \(\begin{array}{l}\tan \left( {x + {{15}^0}} \right) = - \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \tan \left( {x + {{15}^0}} \right) = \tan \left( { - {{60}^0}} \right)\\ \Leftrightarrow x + {15^0} = - {60^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = - {75^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = - {75^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                      Vận dụng 3

                        Một người dẫn em gái của mình đến công viên để chơi xích đu. Lực đẩy theo phương ngang F (N) mà người đó dùng để đẩy em gái trong trò chơi này được xác định bởi công thức \(F = mg\tan \theta \), trong đó m (kg) là khối lượng của em gái, g là gia tốc trọng trường và \(\theta \) là góc tạo bởi xích đu khi bắt đầu được đẩy với phương thẳng đứng (Hình 1.49) (nguồn: https://www.khanacademy.org/science/physics/centripetal-force-and-gravitation/centripetal-forces/v/mass-swiging-in-a-horizontal-circle). Xác định góc \(\theta \) khi \(F = 400\sqrt 3 \)N, m = 40 kg và g = 10 m/s2.

                        Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                        Phương pháp giải:

                        Thay \(F = 400\sqrt 3 \), m = 40 và g = 10 vào công thức. Giải phương trình lượng giác cơ bản để tìm \(\theta \).

                        Lời giải chi tiết:

                        \(\begin{array}{l}400\sqrt 3 = 40.10.\tan \theta \\ \Leftrightarrow \tan \theta = \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \tan \theta = \tan {60^0}\\ \Leftrightarrow \theta = {60^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                        Vậy \(\theta = {60^0}\)

                        Hoạt động 5

                          Trong Hình 1.50, xét đường thẳng \(y = m\)và đồ thị hàm số \(y = \cot x\).

                          Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

                          a) Dựa vào Hình 1.50, cho biết trên đoạn \(\left( {0;\pi } \right)\), đồ thị hàm số \(y = \cot x\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là giá trị nào.

                          b) Biểu diễn hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \cot x\) và đường thẳng \(y = m\) theo hoành độ của giao điểm trong câu a).

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát hình vẽ để trả lời.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Dựa vào Hình 1.50, trên đoạn \(\left( {0;\pi } \right)\), đồ thị hàm số \(y = \cot x\) cắt đường thẳng \(y = m\) tại điểm có hoành độ là \(a\).

                          b) Hoành độ của tất cả các giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \cot x\) và đường thẳng \(y = m\) lần lượt từ trái sang phải là \(a - 2\pi ,a - \pi ,a,a + \pi \).

                          Luyện tập 8

                            Giải các phương trình sau:

                            a) \(\cot 2x = - 1;\)

                            b) \(\cot 6x = 4;\)

                            c) \(\cot \left( {x - {{45}^0}} \right) = \sqrt 3 .\)

                            Phương pháp giải:

                            \(\begin{array}{l}\cot a = m \Leftrightarrow \cot a = \cot b\\ \Leftrightarrow a = b + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                            Lời giải chi tiết:

                            a)

                            \(\begin{array}{l}\cot 2x = - 1\\ \Leftrightarrow \cot 2x = \cot \left( { - \frac{\pi }{4}} \right)\\ \Leftrightarrow 2x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                            Vậy phương trình có nghiệm là \(x = - \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                            b) Gọi a là góc lượng giác thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) thỏa mãn \(\cot 6x = 4\)

                            \(\begin{array}{l}\cot 6x = \cot a\\ \Leftrightarrow 6x = a + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = \frac{a}{6} + k\frac{\pi }{6}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                            Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{a}{6} + k\frac{\pi }{6}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                            c)

                            \(\begin{array}{l}\cot \left( {x - {{45}^0}} \right) = \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow \cot \left( {x - {{45}^0}} \right) = \cot \left( {{{30}^0}} \right)\\ \Leftrightarrow x - {45^0} = {30^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\\ \Leftrightarrow x = {75^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

                            Vậy phương trình có nghiệm là \(x = {75^0} + k{180^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
                            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                            Facebook: MÔN TOÁN
                            Email: montoanmath@gmail.com

                            Giải mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

                            Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào các chủ đề quan trọng như phép biến hình, vectơ, và các ứng dụng của chúng trong hình học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

                            Nội dung chính của mục 2

                            • Phép biến hình: Tìm hiểu về các loại phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm và các tính chất của chúng.
                            • Vectơ: Ôn lại khái niệm vectơ, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và ứng dụng của vectơ trong hình học.
                            • Ứng dụng của phép biến hình và vectơ: Giải các bài toán liên quan đến việc chứng minh tính chất hình học, tìm tọa độ điểm, và giải các bài toán thực tế.

                            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
                            2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố.
                            3. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các định nghĩa, định lý, công thức và phương pháp giải đã học để giải bài toán.
                            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                            Giải chi tiết các bài tập trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38

                            Trang 32

                            Bài 1: (Giải thích chi tiết cách giải bài tập 1, bao gồm các bước thực hiện và lý giải). Ví dụ: Bài 1 yêu cầu tìm ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Ta sử dụng công thức x' = x + vx, y' = y + vy để tìm tọa độ điểm A'.

                            Trang 33

                            Bài 2: (Giải thích chi tiết cách giải bài tập 2, bao gồm các bước thực hiện và lý giải). Ví dụ: Bài 2 yêu cầu chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng phép biến hình. Ta tìm phép biến hình biến tam giác thứ nhất thành tam giác thứ hai và chứng minh rằng phép biến hình đó bảo toàn khoảng cách.

                            Trang 34

                            Bài 3: (Giải thích chi tiết cách giải bài tập 3, bao gồm các bước thực hiện và lý giải). Ví dụ: Bài 3 yêu cầu tìm phép quay tâm O góc α biến điểm A thành điểm B. Ta sử dụng công thức xoay điểm để tìm góc α.

                            Trang 35

                            Bài 4: (Giải thích chi tiết cách giải bài tập 4, bao gồm các bước thực hiện và lý giải). Ví dụ: Bài 4 yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đối xứng với đường thẳng d qua điểm I. Ta tìm ảnh của hai điểm thuộc đường thẳng d qua phép đối xứng tâm I và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này.

                            Trang 36

                            Bài 5: (Giải thích chi tiết cách giải bài tập 5, bao gồm các bước thực hiện và lý giải). Ví dụ: Bài 5 yêu cầu chứng minh một hình là hình bình hành bằng vectơ. Ta chứng minh rằng hai vectơ tạo thành các cạnh đối diện của hình đó bằng nhau.

                            Trang 37

                            Bài 6: (Giải thích chi tiết cách giải bài tập 6, bao gồm các bước thực hiện và lý giải). Ví dụ: Bài 6 yêu cầu tìm tọa độ của một điểm biết tọa độ các điểm khác và các mối quan hệ giữa chúng.

                            Trang 38

                            Bài 7: (Giải thích chi tiết cách giải bài tập 7, bao gồm các bước thực hiện và lý giải). Ví dụ: Bài 7 yêu cầu giải một bài toán thực tế liên quan đến phép biến hình và vectơ.

                            Lưu ý quan trọng

                            Trong quá trình giải bài tập, hãy chú ý đến việc sử dụng đúng các công thức, định lý và phương pháp giải. Đồng thời, hãy rèn luyện kỹ năng vẽ hình và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                            Kết luận

                            Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

                            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

                            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11