1. Môn Toán
  2. Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1. Bài học này thuộc chương trình Đại số lớp 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P lần lượt là các điểm nằm trên AA', AB, DC sao cho \(\frac{{AM}}{{AA'}} = \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{DP}}{{DC}} = \frac{1}{3}\).

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P lần lượt là các điểm nằm trên AA', AB, DC sao cho \(\frac{{AM}}{{AA'}} = \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{DP}}{{DC}} = \frac{1}{3}\).

a) Chứng minh mặt phẳng (MNP) song song với (A'BC).

b) Gọi Q là giao điểm của AC' với (MNP). Xét vị trí tương đối của MQ và A'C.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) (P) chứa 2 đường thẳng cắt nhau lần lượt song song với (Q) thì (P) // (Q).

b) Tìm giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (P):

+ Bước 1: Chọn 1 mặt phẳng (Q) chứa a. Tìm giao tuyến d của (P) và (Q)

+ Bước 2: Tìm giao điểm I của a và d. I chính là giao điểm của a và (P).

Lời giải chi tiết

Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Xét tam giác ABA' có \(\frac{{AM}}{{AA'}} = \frac{{AN}}{{AB}} = \frac{1}{3}\) nên MN // A'B. Suy ra MN // (A'BC) (1)

Xét hình bình hành ABCD có \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{DP}}{{DC}} = \frac{1}{3}\) nên NP // BC. Suy ra NP // (A'BC) (2)

Từ (1), (2) suy ra (MNP) // (A'BC)

b) Trong (ABB'A'), gọi E là giao điểm của AB' và MN

Suy ra E là điểm chung của (AB'C') và (MNP). Mà NP // B'C' (cùng // BC)

Qua E kẻ đường thẳng d song song với NP và B'C', cắt EP tại F. Suy ra EF là giao tuyến của (MNP) và (AB'C')

Trong (AB'C'), gọi Q là giao điểm của EF và AC'

Vậy Q là giao điểm của AC' và (MNP)

Trong (ABB'A'), gọi O là giao điểm của A'B và AB'

Xét tam giác ABO có NE // BO nên \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AO}} = \frac{1}{3}\)

Ta có: AA' // CC' (cùng // BB') và AA' = CC' (cùng bằng BB') nên ACC'A' là hình bình hành

Trong (AA'C'C), gọi G là giao điểm của AC' và A'C. Suy ra G là trung điểm của AC' và A'C

Xét tam giác AB'C' có O, G là trung điểm của AB', AC' nên OG // B'C'. Suy ra OG // NQ \( \Rightarrow \frac{{AE}}{{AO}} = \frac{{AQ}}{{AG}} = \frac{1}{3}\)

Xét tam giác AA'G có: \(\frac{{AM}}{{AA'}} = \frac{{AQ}}{{AG}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MQ\,{\rm{// }}A'G\) hay MQ // A'C.

Bạn đang khám phá nội dung Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1: Giải chi tiết

Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán cụ thể là: Cho tam giác ABC, tìm tập hợp các điểm M sao cho MA + MB = MC)

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn một điều kiện liên quan đến vectơ. Chúng ta có thể sử dụng phương pháp hình học hoặc phương pháp tọa độ để giải quyết bài toán này.
  2. Sử dụng phương pháp hình học:

    MA + MB = MC có thể được hiểu là vectơ tổng của MA và MB bằng vectơ MC. Điều này có nghĩa là điểm C là đỉnh của hình bình hành MACB. Do đó, tập hợp các điểm M là đường thẳng song song với AB và đi qua trung điểm của AC.

  3. Sử dụng phương pháp tọa độ:

    Chọn hệ tọa độ thích hợp, ví dụ, gốc tọa độ tại A, trục Ox trùng với AB, trục Oy vuông góc với AB. Sau đó, biểu diễn các vectơ MA, MB, MC theo tọa độ. Thay vào phương trình MA + MB = MC và giải phương trình để tìm tọa độ của điểm M. Từ đó, xác định tập hợp các điểm M.

  4. Kết luận: Tập hợp các điểm M thỏa mãn điều kiện đề bài là đường thẳng song song với AB và đi qua trung điểm của AC.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.31, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện liên quan đến vectơ: Sử dụng phương pháp hình học hoặc phương pháp tọa độ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Biến đổi các vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Tính độ dài vectơ: Sử dụng công thức tính độ dài vectơ.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng.

Để giải các bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và luyện tập thường xuyên. montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, dễ hiểu và các bài tập luyện tập để giúp các em học tập tốt môn Toán 11.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp có thể giúp đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 4.31 trang 124 SGK Toán 11 tập 1 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11