1. Môn Toán
  2. Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về đường thẳng trong không gian. Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em học Toán dễ dàng và thú vị hơn.

Giải các phương trình

Đề bài

Giải các phương trình

a) \({\left( {0,3} \right)^{3x - 2}} = 1\)

b) \({3^{2x - 1}} + {3^{2x}} = 108\)

c) \({\left( {0,5} \right)^{x + 7}}.{\left( {0,5} \right)^{1 - 2x}} = 2\)

d) \({2^{{x^2} - 3x + 2}} = {4^{x + 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

Với \(a > 0,a \ne 1\), ta có: \({a^{A\left( x \right)}} = {a^{B\left( x \right)}} \Leftrightarrow A\left( x \right) = B\left( x \right)\,\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{\left( {0,3} \right)^{3x - 2}} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {0,3} \right)^{3x - 2}} = 0,{3^0}\\ \Leftrightarrow 3x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là x = \(\frac{3}{2}\)

b)

\(\begin{array}{l}{3^{2x - 1}} + {3^{2x}} = 108\\ \Leftrightarrow {3^{2x - 1}}\left( {1 + 3} \right) = 108\\ \Leftrightarrow {4.3^{2x - 1}} = 108\\ \Leftrightarrow {3^{2x - 1}} = 27\\ \Leftrightarrow {3^{2x - 1}} = {3^3}\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = 3\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 2

c)

\(\begin{array}{l}{\left( {0,5} \right)^{x + 7}}.{\left( {0,5} \right)^{1 - 2x}} = 2\\ \Leftrightarrow {\left( {0,5} \right)^{8 - x}} = {\left( {0,5} \right)^{ - 1}}\\ \Leftrightarrow 8 - x = - 1\\ \Leftrightarrow x = 9\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 9

d)

\(\begin{array}{l}{2^{{x^2} - 3x + 2}} = {4^{x + 1}}\\ \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 3x + 2}} = {2^{2x + 2}}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 2x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} - 5x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 5\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm là x = 0, x = 5

Bạn đang khám phá nội dung Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2: Giải chi tiết

Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm phương trình đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (n): Là vectơ vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt phẳng.
  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng (u): Là vectơ cùng phương với đường thẳng.
  • Điều kiện vuông góc: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi và chỉ khi vectơ chỉ phương của đường thẳng cùng phương với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Phương trình đường thẳng trong không gian: Có nhiều dạng, phổ biến nhất là:
    • Dạng tham số: x = x0 + at, y = y0 + bt, z = z0 + ct
    • Dạng chính tắc: (x - x0)/a = (y - y0)/b = (z - z0)/c

2. Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Bài 6.14 thường cho:

  • Một điểm M(x0, y0, z0)
  • Một mặt phẳng (P) có phương trình: Ax + By + Cz + D = 0

Yêu cầu: Tìm phương trình đường thẳng (d) đi qua M và vuông góc với (P).

Hướng giải:

  1. Xác định vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng (P). n = (A, B, C)
  2. Vectơ n cũng là vectơ chỉ phương u của đường thẳng (d). u = (A, B, C)
  3. Sử dụng điểm M(x0, y0, z0) và vectơ chỉ phương u để viết phương trình đường thẳng (d) dưới dạng tham số hoặc chính tắc.

3. Ví dụ minh họa (giả sử bài toán cụ thể)

Giả sử bài toán như sau:

Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm M(1, 2, 3) và vuông góc với mặt phẳng (P): 2x - y + z + 1 = 0

Giải:

  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: n = (2, -1, 1)
  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng (d) là: u = (2, -1, 1)
  • Phương trình đường thẳng (d) dưới dạng tham số là:
    • x = 1 + 2t
    • y = 2 - t
    • z = 3 + t
  • Phương trình đường thẳng (d) dưới dạng chính tắc là: (x - 1)/2 = (y - 2)/(-1) = (z - 3)/1

4. Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện đề bài.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp.
  • Biết cách chuyển đổi giữa các dạng phương trình đường thẳng.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán để có thể áp dụng kiến thức một cách linh hoạt.

5. Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.15 trang 23 SGK Toán 11 tập 2
  • Bài 6.16 trang 23 SGK Toán 11 tập 2

Montoan.com.vn hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về Bài 6.14 trang 23 SGK Toán 11 tập 2 và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11