1. Môn Toán
  2. Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2: Giải bài toán về đường thẳng và mặt phẳng

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài toán hình học không gian.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Kim tự tháp Cheops của Ai Cập (còn gọi là kim tự tháp Khufu, được xây dựng vào khoảng 2 500 năm trước Công nguyên)

Đề bài

Kim tự tháp Cheops của Ai Cập (còn gọi là kim tự tháp Khufu, được xây dựng vào khoảng 2 500 năm trước Công nguyên) có dạng là một hình chóp tử giác đều với cạnh đáy dài khoảng 230 m và chiều cao khoảng 147m (Hình 8.48).

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Tính độ dài cạnh bên và diện tích xung quanh của kim tự tháp này.

b) Tính số đo của các góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp. (Nguồn : https://www.congluan.vn/dai-kim-tu-thap-giza-van-ky-la-va-bi-an-voi-cac-nha-khoa-hoc-post203156.html)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

Chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông và đường cao đi qua tâm đáy.

a) Áp dụng Py-ta-go.

Diện tích xung quanh bằng 4 lần diện tích tam giác SBC.

b) - Cách tìm số đo của góc nhị diện \(\left[ {S,CD,A} \right]\):

+ Tìm giao tuyến d của (SCD) và (ACD).

+ Tìm \(a \subset \left( {SCD} \right)\) vuông góc với d. Tìm \(b \subset \left( {ACD} \right)\) vuông góc với d.

+ Tính \(\left( {a,b} \right)\).

- Áp dụng định lý Cosin.

Lời giải chi tiết

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 3

a) Ta có: \(BD = \sqrt {B{C^2} + C{D^2}} = \sqrt {{{230}^2} + {{230}^2}} = 230\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow BO = 115\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow SB = \sqrt {S{O^2} + B{O^2}} = \sqrt {{{147}^2} + {{\left( {115\sqrt 2 } \right)}^2}} \approx 219\) (m)

Gọi E là trung điểm của BC. Tam giác SBC cân tại S nên SE vuông góc với BC

\(BE = \frac{{230}}{2} = 115\)

\(SE = \sqrt {S{B^2} - B{E^2}} = \sqrt {{{219}^2} - {{115}^2}} \approx 186\)

\({S_{\Delta SBC}} = \frac{1}{2}.186.230 = 21390\)

Diện tích xung quanh là: \(21390.4 = 85560\)

b) Ta có:

SA vuông góc với AB

AD vuông góc với AB

Nên góc phẳng nhị diện tạo bởi (SAB) và (ABCD) là góc SAD

\(\cos \widehat {SAD} = \frac{{S{A^2} + A{D^2} - S{D^2}}}{{2SA.AD}} = \frac{{{{219}^2} + {{230}^2} - {{219}^2}}}{{2.219.230}}\)

\( \Rightarrow \widehat {SAD} \approx {58^0}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2: Giải chi tiết và phân tích

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa về đường thẳng và mặt phẳng: Hiểu rõ khái niệm về đường thẳng, mặt phẳng và các yếu tố xác định chúng.
  • Các vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Nắm vững các trường hợp có thể xảy ra giữa một đường thẳng và một mặt phẳng (đường thẳng nằm trong mặt phẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng).
  • Điều kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng: Đường thẳng song song với mặt phẳng khi và chỉ khi đường thẳng không có điểm chung với mặt phẳng.
  • Điều kiện để đường thẳng cắt mặt phẳng: Đường thẳng cắt mặt phẳng khi và chỉ khi đường thẳng có một điểm chung duy nhất với mặt phẳng.
  • Phương pháp giải bài toán: Sử dụng các định lý, tính chất và phương pháp chứng minh hình học không gian để giải quyết bài toán.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Trong bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2, chúng ta cần xác định:

  • Các điểm, đường thẳng và mặt phẳng đã cho.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố này.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng).

Lời giải chi tiết

Để giải bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa bài toán. Việc vẽ hình giúp chúng ta hình dung rõ hơn về các yếu tố trong bài toán và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Bước 2: Sử dụng các định lý, tính chất và phương pháp chứng minh hình học không gian để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  3. Bước 3: Rút ra kết luận dựa trên các chứng minh đã thực hiện.

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, chúng ta có thể sử dụng định lý về điều kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng. Chúng ta cần chứng minh rằng đường thẳng không có điểm chung với mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có một bài toán cụ thể như sau:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Chứng minh rằng đường thẳng AM song song với mặt phẳng (SBC).

Để giải bài toán này, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa hình chóp S.ABCD và trung điểm M của cạnh CD.
  2. Bước 2: Chứng minh rằng đường thẳng AM song song với mặt phẳng (SBC). Để chứng minh điều này, chúng ta cần chứng minh rằng đường thẳng AM không có điểm chung với mặt phẳng (SBC).
  3. Bước 3: Rút ra kết luận rằng đường thẳng AM song song với mặt phẳng (SBC).

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau với các mức độ khó khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Kết luận

Bài 8.20 trang 72 SGK Toán 11 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phân tích kỹ lưỡng của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ hiểu rõ bản chất bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11