1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Ở mục 1 này, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập liên quan đến giới hạn của hàm số. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán 11.

Trên đường tròn lượng giác, gọi M và N lần lượt là điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \(\frac{{9\pi }}{4}\) và \( - \frac{\pi }{6}\). Tìm tọa độ của M và N.

Hoạt động 1

    Trên đường tròn lượng giác, gọi M và N lần lượt là điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \(\frac{{9\pi }}{4}\) và \( - \frac{\pi }{6}\). Tìm tọa độ của M và N.

    Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức lượng giác:

    Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 3

    Gọi các điểm như trên hình vẽ

    Gọi x và y lần lượt là hoành độ và tung độ của M \(\left( {x > 0,y > 0} \right)\)

    Vì tam giác OMH vuông tại H và có góc \(\widehat {MOH} = \frac{\pi }{4}\) nên \(OH = OM.\cos \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

    Vì tam giác OKM vuông tại K và có góc \(\widehat {MOK} = \frac{\pi }{4}\) nên \(OK = OM.\cos \frac{\pi }{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

    Mà \(x > 0,y > 0\) nên \(M\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)

    Gọi z và t là hoành độ và tung độ của N \(\left( {z > 0,t < 0} \right)\)

    Vì tam giác OBN vuông tại B có góc \(\widehat {BON} = \frac{\pi }{6}\) nên \(OB = ON.\cos \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

    Vì tam giác OAN vuông tại A có góc \(\widehat {AON} = \frac{\pi }{3}\) nên \(OA = ON.\cos \frac{\pi }{3} = \frac{1}{2}\)

    Mà \(z > 0,t < 0\) nên \(N\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\).

    Luyện tập 1

      Tìm các giá trị lượng giác của góc 3300.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức lượng giác:

      Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

      Trên đường tròn lượng giác, gọi M là điểm biểu diễn của góc lượng giác 3300

      Gọi x và y lần lượt là hoành độ và tung độ của M. Ta có: \(x > 0,y < 0\)

      Vì tam giác OMH vuông tại H và có góc \(\widehat {MOH} = {30^0}\) nên \(OH = OM.\cos {30^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

      Vì tam giác OKM vuông tại K và có góc \(\widehat {MOK} = {60^0}\) nên \(OK = OM.\cos {60^0} = \frac{1}{2}\)

      Suy ra: \(\cos {330^0} = x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), \(\sin {330^0} = y = - \frac{1}{2}\)

      \( \Rightarrow \tan {330^0} = \frac{{\sin {{330}^0}}}{{\cos {{330}^0}}} = \left( { - \frac{1}{2}} \right):\frac{{\sqrt 3 }}{2} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

      \( \Rightarrow \cot {330^0} = \frac{{\cos {{330}^0}}}{{\sin {{330}^0}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}:\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \sqrt 3 \)

      Hoạt động 2

        Hãy viết lại bảng các giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt từ 00 đến 900 đã học ở lớp 10.

        Phương pháp giải:

        Xem lại sách lớp 10

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

        Luyện tập 2

          Tính \(\sin \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right),\cos \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right),\tan \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right),\cot \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right)\).

          Phương pháp giải:

          \(\begin{array}{l}\sin \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {\alpha + k2\pi } \right) = \cos \alpha \\\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\\\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\end{array}\)

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\sin \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right) = \sin \left( { - 6\pi + \frac{\pi }{6}} \right) = \sin \left( {\frac{\pi }{6}} \right) = \frac{1}{2}\\\cos \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right) = \cos \left( { - 6\pi + \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{6}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\\\tan \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right) = \frac{{\sin \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right)}}{{\cos \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right)}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\\cot \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right) = \frac{{\cos \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right)}}{{\sin \left( { - \frac{{35\pi }}{6}} \right)}} = \sqrt 3 \end{array}\)

          Luyện tập 3

            Tính \(\sin {315^0},\cos \frac{{12\pi }}{7},\tan \left( { - {{168}^0}} \right)\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng máy tính cầm tay.

            Lời giải chi tiết:

            \(\sin \left( {{{315}^0}} \right) = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

            \(\cos \frac{{12\pi }}{7} \approx 0,62\)

            \(\tan \left( { - {{168}^0}} \right) \approx 0,21\)

            Vận dụng

              Một cánh tay robot dài 1m được điều khiển để gắp một vật tại điểm C, rồi xoay theo chiều dương một góc 2250 để thả vật tại điểm D như Hình 1.20. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho tâm của cánh tay robot trùng với O và C có tọa độ là (1; 0). Tìm tọa độ của vật tại điểm D.

              Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

              Phương pháp giải:

              Hoành độ của điểm D là \(\cos {225^0}\), tung độ của điểm D là \(\sin {225^0}\).

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 2

              Gọi x và y là hoành độ và tung độ của D

              \(\begin{array}{l}x = \cos {225^0} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\y = \sin {225^0} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)

              Vậy \(D\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}; - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\).

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 1 trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 1 của SGK Toán 11 tập 1 tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về giới hạn của hàm số tại một điểm và giới hạn vô cực. Để nắm vững kiến thức này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, các tính chất và các phương pháp tính giới hạn.

              1. Khái niệm giới hạn của hàm số

              Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a, ký hiệu là limx→a f(x), là giá trị mà f(x) tiến tới khi x càng gần a nhưng không bằng a. Hiểu một cách đơn giản, giới hạn cho ta biết xu hướng của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể.

              2. Các tính chất của giới hạn

              • Tính duy nhất: Nếu giới hạn của f(x) khi x tiến tới a tồn tại thì nó là duy nhất.
              • Tính chất cộng, trừ, nhân, chia: limx→a [f(x) ± g(x)] = limx→a f(x) ± limx→a g(x), limx→a [f(x)g(x)] = limx→a f(x) . limx→a g(x), limx→a [f(x)/g(x)] = limx→a f(x) / limx→a g(x) (với limx→a g(x) ≠ 0).

              3. Phương pháp giải bài tập giới hạn

              1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị x = a vào hàm số f(x) để tính giới hạn. Phương pháp này áp dụng khi hàm số f(x) liên tục tại x = a.
              2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Sử dụng các phép biến đổi đại số để phân tích thành nhân tử, sau đó rút gọn và tính giới hạn.
              3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp để khử dạng vô định.
              4. Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn.

              4. Giải chi tiết các bài tập trang 8, 9, 10, 11 SGK Toán 11 tập 1

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 SGK Toán 11 tập 1:

              Bài 1 trang 8 SGK Toán 11 tập 1

              (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

              Bài 2 trang 9 SGK Toán 11 tập 1

              (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

              Bài 3 trang 10 SGK Toán 11 tập 1

              (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

              Bài 4 trang 11 SGK Toán 11 tập 1

              (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

              5. Luyện tập và củng cố kiến thức

              Để củng cố kiến thức về giới hạn, các em có thể làm thêm các bài tập luyện tập trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó.

              6. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

              • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm cần tính giới hạn hay không.
              • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt để đơn giản hóa bài toán.
              • Chú ý đến các dạng vô định và sử dụng các phương pháp phù hợp để khử chúng.

              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về giới hạn của hàm số và tự tin giải các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11