Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đồng thời cung cấp một nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy. Hãy cùng bắt đầu khám phá!
Xét hàm số \(y = \sin x\)
Xét hàm số \(y = \sin x\)
Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sin x}}{x} = 1\). Bằng định nghĩa hãy tính đạo hàm của hàm số \(y = \sin x\) tại điểm \({x_0}\) bất kì.
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm của hàm số
Lời giải chi tiết:
Với mọi \({x_0} \in R\) ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{x}}_0}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{2.\cos \frac{{x + {x_0}}}{2}.\sin \frac{{x - {x_0}}}{2}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \cos \frac{{x + {x_0}}}{2}.\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\sin \frac{{x - {x_0}}}{2}}}{{\frac{{x - {x_0}}}{2}}} = \cos {x_0}\)
Vậy \({y'} = \cos x\)
a, Từ công thức \(\cos x = \sin (\frac{\pi }{2} - x)\) và quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, chứng minh rằng: \({(\cos x)'} = - \sin x\)
b, Từ các công thức \(\tan x = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{\cos x}}\), \(\cot x = \frac{{\cos x}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}\) và các quy tắc tính đạo hàm của thương, chứng minh rằng: \({(\tan x)'} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) và \({(\cot x)'} = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\)
Phương pháp giải:
a, Sử dụng hàm hợp và \({({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})'} = \cos x\)
b, Sử dụng quy tắc \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\)
Lời giải chi tiết:
a, Ta có: \({(\cos x)'} = {{\rm{[}}\sin (\frac{\pi }{2} - x){\rm{]}}'} = \cos (\frac{\pi }{2} - x).{(\frac{\pi }{2} - x)'} = - \cos (\frac{\pi }{2} - x) = - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\)
b, Ta có: \({(\tan x)'} = \frac{{{{({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx)}}}'}.\cos x - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}.{{(\cos x)}'}}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{{{{\cos }^2}x + {{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)
\({(\cot x)'} = \frac{{{{(\cos x)}'}.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} - \cos x.{{({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})}'}}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{i}}{{\rm{n}}^2}{\rm{x}}}} = \frac{{ - ({{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x)}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\)
Tính đạo hàm các hàm số sau:
a, \(y = 3\cot x - \frac{{\tan x}}{2} + 1\)
b, \(y = \frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{x}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc :\({(\tan x)'} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) ,\({(\cot x)'} = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\), \({({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})'} = \cos x\)
Lời giải chi tiết:
a, \({y'} = {(3\cot x - \frac{{\tan x}}{2} + 1)'} = \frac{{ - 3}}{{{{\sin }^2}x}} - \frac{1}{{2{{\cos }^2}x}}\)
b, \({y'} = {(\frac{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{x})'} = \frac{{{{({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})}'}.x - {x'}.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{{x^2}}} = \frac{{\cos x.x - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{{x^2}}}\)
Phương trình chuyển động của một con lắc lò xo quanh vị trí cân bằng O là \(x = 4.\cos 2t\), trong đó t được tính bằng giây và x được tính bằng cm. Biết rằng vận tốc của con lắc ở thời điểm t được tính bởi \(v(t) = {x'}(t)\)
a, Tính vận tốc của con lắc tại thời điểm \(t = \frac{{7\pi }}{{12}}\)
b, Tìm thời điểm đầu tiên con lắc đạt vận tốc lớn nhất
Phương pháp giải:
a, Tính \(v(t) = {x'}(t)\) và thay \(t = \frac{{7\pi }}{{12}}\)
b, Từ câu a tìm thời điểm con lắc đạt vận tốc lớn nhất
Lời giải chi tiết:
a, Ta có: \(v(t) = {x'}(t) = {(4.\cos 2t)'} = 4.2. - \sin 2t = - 8.\sin 2t\)
Thay \(t = \frac{{7\pi }}{{12}}\) ta được: \(v(\frac{{7\pi }}{{12}}) = - 8\sin \left( {2.\frac{{7\pi }}{{12}}} \right) = - 8.\sin \left( {\frac{{7\pi }}{6}} \right) = 4\) (cm/s)
b, Ta có: \( - 1 \le \sin 2t \le 1\)\( \Rightarrow - 8 \le - 8\sin 2t \le 8\)
Con lắc đạt vận tốc lớn nhất khi sin 2t=-1\( \Rightarrow 2t = \frac{{3\pi }}{2} \Rightarrow t = \frac{{3\pi }}{4}\)
Xét hàm số \(y = {e^x}\)
Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1.\)Bằng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số \(y = {e^x}\) tại điểm \({x_0}\) bất kì.
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm
Lời giải chi tiết:
Với mọi \({x_0} \in R\) ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{e^x} - {e^{{x_0}}}}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{({e^{x - {x_0}}} - 1){e^{{x_0}}}}}{{x - {x_0}}} = {e^{{x_0}}}\)
Vậy \({y'} = {e^x}\).
a, Từ công thức \({a^x} = {e^{x\ln a}}\) và quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, hãy tìm công thức tính đạo hàm của hàm số \(y = {a^x}\)
b, Từ công thức \({\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}}\) và các quy tắc tính đạo hàm đã biết, hãy tìm công thức tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _a}x\)
Phương pháp giải:
a, Sử dụng công thức \({({e^x})'} = {e^x}\)
b, Sử dụng quy tắc \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\)
Lời giải chi tiết:
a, Ta có: \({({a^x})'} = {({e^{x\ln a}})'} = {(x.\ln a)'}.{e^{x.\ln a}} = \ln a.{e^{x.\ln a}} = \ln a.{a^x}\)
b, Ta có: \({({\log _a}x)'} = {(\frac{{\ln x}}{{\ln a}})'} = \frac{{{{(\ln x)}'}.\ln a - \ln x.{{(\ln a)}'}}}{{{{\ln }^2}a}} = \frac{{\frac{1}{x}.\ln a}}{{{{\ln }^2}a}} = \frac{1}{{x.\ln a}}\)
Tính đạo hàm các hàm số sau:
a,\(y = {4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}}\)
b, \(y = \ln (1 + \sqrt x )\)
c, \(y = \frac{{\ln x}}{x}\)
Phương pháp giải:
a, Sử dụng đạo hàm hàm hợp \({y'} = {({a^u})'} = {u'}{a^u}.\ln a\)
b, Sử dụng đạo hàm hàm hợp \({y'} = {(\ln u)'} = \frac{{{u'}}}{u}\)
c, Sử dụng quy tắc \({(\frac{u}{v})'} = \frac{{{u'}.v - u.{v'}}}{{{v^2}}}\)
Lời giải chi tiết:
a, Ta có: \(\begin{array}{l}{y'} = {({4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}})'} = {({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x)'}{.4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}}.\ln 4\\ = (\cos x - \sin x){.4^{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \cos x}}.\ln 4\end{array}\)
b, Ta có: \({y'} = {{\rm{[}}\ln (1 + \sqrt x ){\rm{]}}'} = \frac{{{{(1 + \sqrt x )}'}}}{{1 + \sqrt x }} = \frac{1}{{2\sqrt x .(1 + \sqrt x )}}\)
c, Ta có: \({y'} = {(\frac{{\ln x}}{x})'} = \frac{{{{(\ln x)}'}.x - {x'}.\ln x}}{{{x^2}}} = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}}\)
Nồng độ C (\(\eta g/l\)) của loại thuốc A một người uống vào sau t giờ cho bởi hàm số sau \(C(t) = 6,2.{t^4}.{e^{ - 0,5t}}\). Biết rằng nồng độ C sẽ tăng lên trong 8 giờ đầu tiên và tốc độ tăng của nồng độ C tại thời điểm t được tính bởi công thức \({C'}(t)\):
a, Tính tốc độ tăng nồng độ của thuốc A tại thời điểm \({t_0} = 1\)
b, Trong hai thời điểm \({t_0} = 1\) và \({t_1} = 5\) thời điểm nào nồng độ thuốc A tăng nhanh hơn?
Phương pháp giải:
a, Tính đạo hàm của hàm số C(t) và thay \({t_0} = 1\)
b, Thay \({t_0} = 1\) và \({t_1} = 5\) và so sánh
Lời giải chi tiết:
a, Ta có:
\(\begin{array}{l}{C'}(t) = {(6,2.{t^4}.{e^{ - 0,5t}})'} = 6,2.(4{t^3}.{e^{ - 0,5t}} + {t^4}.( - 0,5).{e^{ - 0,5t}})\\ = 24,8{t^3}.{e^{ - 0,5t}} - 3,1.{t^4}.{e^{ - 0,5t}}\end{array}\)
\({C'}(1) = 24,{8.1^3}.{e^{ - 0,5}} - 3,{1.1^4}.{e^{ - 0,5}} = 21,7.{e^{ - 0,5}} \approx 13,1617\)
b, \({C'}(5) = 24,{8.5^3}.{e^{ - 0,5.5}} - 3,{1.5^4}.{e^{ - 0,5.5}} \approx 95,4238\)
Vậy nồng độ tại thời điểm t=5 giây có nồng độ cao hơn.
Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như phép biến hình, hàm số lượng giác, hoặc các ứng dụng của đạo hàm. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức, và có khả năng áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập 1: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến, cần trình bày công thức tịnh tiến và áp dụng vào tính toán.
Bài tập 2: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Chú ý các trường hợp đặc biệt và các điều kiện cần thiết để bài toán có nghiệm.
Bài tập 3: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Sử dụng các công thức lượng giác để tính toán các yếu tố liên quan đến phép quay.
Bài tập 4: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
Bài tập 5: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Xác định trục đối xứng và tìm ảnh của các điểm qua phép đối xứng trục.
Bài tập 6: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Sử dụng tính chất đối xứng để giải quyết bài toán.
Bài tập 7: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Kết hợp các kiến thức đã học để giải quyết bài toán phức tạp.
Bài tập 8: (Đề bài cụ thể)... Lời giải: (Giải chi tiết từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng). Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Kiến thức về các phép biến hình và hàm số lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, như hình học, vật lý, và tin học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
Ngoài SGK Toán 11 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 3 trang 42, 43, 44, 45 SGK Toán 11 tập 2 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán. Chúc các em thành công!