1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 45, 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 45, 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 45, 46, 47 SGK Toán 11 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 1 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 45, 46, 47 của sách giáo khoa Toán 11 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \(\frac{{\sqrt 1 }}{2},\frac{{\sqrt 2 }}{3},\frac{{\sqrt 3 }}{4},\frac{{\sqrt 4 }}{5},\frac{{\sqrt 5 }}{6},\frac{{\sqrt 6 }}{7},...\). Dự đoán số hạng tổng quát của dãy số trên.

Hoạt động 2

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \(\frac{{\sqrt 1 }}{2},\frac{{\sqrt 2 }}{3},\frac{{\sqrt 3 }}{4},\frac{{\sqrt 4 }}{5},\frac{{\sqrt 5 }}{6},\frac{{\sqrt 6 }}{7},...\). Dự đoán số hạng tổng quát của dãy số trên.

    Phương pháp giải:

    Quan sát tử và mẫu của các số hạng, tìm ra mối liên hệ giữa tử và mẫu của số hạng với \(n\) tương ứng.

    Lời giải chi tiết:

    Số hạng tổng quát của dãy là \({u_n} = \frac{{\sqrt n }}{{n + 1}}\).

    Luyện tập 2

      Tính năm số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^n}\left( {n + 1} \right)}}{{n + 2}}\)

      Phương pháp giải:

      Thay \(n = 1,2,...,5\) vào công thức của số hạng tổng quát.

      Lời giải chi tiết:

      Năm số hạng đầu của dãy số là: \({u_1} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^1}\left( {1 + 1} \right)}}{{1 + 2}} = \frac{{ - 2}}{3}\), \({u_2} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^2}\left( {2 + 1} \right)}}{{2 + 2}} = \frac{3}{4}\), \({u_3} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^3}\left( {3 + 1} \right)}}{{3 + 2}} = \frac{{ - 4}}{5}\), \({u_4} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^4}\left( {4 + 1} \right)}}{{4 + 2}} = \frac{5}{6}\), \({u_5} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^5}\left( {5 + 1} \right)}}{{5 + 2}} = \frac{{ - 6}}{7}\).

      Hoạt động 3

        Viết dãy số nguyên tố trong phạm vi từ 1 đến 50 theo thứ tự tăng dần.

        Phương pháp giải:

        - Số nguyên tố là các số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó.

        - Liệt kê các số nguyên tố từ bé đến lớn trong phạm vi từ 1 đến 50.

        Lời giải chi tiết:

        Dãy số nguyên tố trong phạm vi từ 1 đến 50 theo thứ tự tăng dần là 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47.

        Hoạt động 4

          Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi các điều kiện sau:

          \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1,{u_2} = 2\\{u_n} = {u_{n - 1}} + {\left( {{u_{n - 2}}} \right)^2},\forall n \ge 3\end{array} \right.\)

          Hãy viết sáu số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Thay \(n = 3,4,...,6\) vào hệ thức truy hồi.

          Lời giải chi tiết:

          Theo hệ thức truy hồi, ta có: \({u_1} = 1,{u_2} = 2,{u_3} = 2 + {1^2} = 3\),\({u_4} = 3 + {2^2} = 7\),\({u_5} = 7 + {3^2} = 16\), \({u_6} = 16 + {7^2} = 65\)

          Luyện tập 3

            Dãy số Fibonacci

            Dãy Fibonacci là dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = {u_2} = 1\\{u_n} = {u_{n - 1}} + {u_{n - 2}}\end{array} \right.\)với \(n \ge 3\). Hãy viết mười số hạng đầu của dãy Fibonacci.

            Phương pháp giải:

            Thay \(n = 3,4,...,10\) vào hệ thức truy hồi.

            Lời giải chi tiết:

            Theo hệ thức truy hồi, ta có: \({u_1} = 1,{u_2} = 1,{u_3} = 1 + 1 = 2,{u_4} = 2 + 1 = 3,{u_5} = 3 + 2 = 5,{u_6} = 5 + 3 = 8,{u_7} = 8 + 5 = 13,{u_8} = 13 + 8 = 21,{u_9} = 21 + 13 = 34,{u_{10}} = 34 + 21 = 55\).

            Hoạt động 5

              \(\sqrt 2 = 1,41421352...\) là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Một dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định như sau: “\({u_n}\) là số gần đúng của \(\sqrt 2 \) có được bằng cách giữ lại phần nguyên và \(n\) chữ số thập phân đầu tiên sau dấu phẩy”. Hãy liệt kê bảy số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

              Phương pháp giải:

              Dựa vào đề bài để xác định đặc điểm của dãy số.

              Lời giải chi tiết:

              Bảy số hạng đầu của dãy số là:

              \(\begin{array}{l}{u_1} = 1,4\\{u_2} = 1,41\\{u_3} = 1,414\\{u_4} = 1,4142\\{u_5} = 1,41421\\{u_6} = 1,414213\\{u_7} = 1,4142135\end{array}\)

              Luyện tập 4

                \(\pi = 3,14159263589...\) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Một dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định như sau: “\({u_n}\) là số gần đúng của số \(\pi \) có được bằng cách giữ lại phần nguyên và \(2n\) chữ số thập phân đầu tiên sau dấu phẩy”. Hãy liệt kê năm số hạng đầu của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

                Phương pháp giải:

                Dựa vào đề bài để xác định đặc điểm của dãy số.

                Lời giải chi tiết:

                Năm số hạng đầu của dãy số là:

                \(\begin{array}{l}{u_1} = 3,14\\{u_2} = 3,1415\\{u_3} = 3,141592\\{u_4} = 3,14159263\\{u_5} = 3,1415926358\end{array}\)

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 45, 46, 47 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 2 trang 45, 46, 47 SGK Toán 11 tập 1: Tổng quan

                Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 thường tập trung vào các kiến thức về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các chương trình Toán học nâng cao hơn, đặc biệt là trong hình học giải tích và các ứng dụng thực tế.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Bài 1: Phép tịnh tiến

                Bài tập về phép tịnh tiến thường yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến cho trước. Để giải các bài tập này, cần nắm vững định nghĩa của phép tịnh tiến và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến.

                • Công thức: Nếu phép tịnh tiến biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = x + a; y' = y + b, với (a; b) là vectơ tịnh tiến.
                • Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và vectơ tịnh tiến v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến v. Giải: A'(1+3; 2-1) = A'(4; 1).

                Bài 2: Phép quay

                Phép quay là một phép biến hình quan trọng trong hình học. Bài tập về phép quay thường yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay cho trước. Để giải các bài tập này, cần nắm vững định nghĩa của phép quay và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép quay.

                • Công thức: Nếu phép quay Q(O, θ) biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = x*cos(θ) - y*sin(θ); y' = x*sin(θ) + y*cos(θ), với O là tâm quay và θ là góc quay.
                • Lưu ý: Góc quay θ thường được tính bằng độ hoặc radian.

                Bài 3: Phép đối xứng trục

                Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm đối xứng của nó qua một trục cho trước. Bài tập về phép đối xứng trục thường yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục cho trước.

                • Công thức: Nếu phép đối xứng D(d) biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = 2a - x; y' = y, với d là trục đối xứng có phương trình x = a.

                Bài 4: Phép đối xứng tâm

                Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm đối xứng của nó qua một tâm cho trước. Bài tập về phép đối xứng tâm thường yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm cho trước.

                • Công thức: Nếu phép đối xứng I(I) biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = 2xI - x; y' = 2yI - y, với I(xI; yI) là tâm đối xứng.

                Ứng dụng của các phép biến hình

                Các phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong thiết kế đồ họa, xây dựng, và các lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác. Việc hiểu rõ các phép biến hình giúp chúng ta giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả hơn.

                Lời khuyên khi giải bài tập

                1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
                2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
                3. Sử dụng công thức: Áp dụng đúng các công thức liên quan đến các phép biến hình.
                4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                Kết luận

                Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong mục 2 trang 45, 46, 47 SGK Toán 11 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11