1. Môn Toán
  2. Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá

Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1: Giải quyết bài toán về đường thẳng và mặt phẳng

Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài toán hình học không gian.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các phương pháp tiếp cận khác nhau để giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán này và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Cho hàm số\(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 1}}{{x - 1}}\,\,\,khi\,\,x \ne 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,khi\,\,x = 1\end{array} \right.\). Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} = 1\) khi

Đề bài

Cho hàm số\(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^3} - 1}}{{x - 1}}\,\,\,khi\,\,x \ne 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,khi\,\,x = 1\end{array} \right.\). Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} = 1\) khi

A. \(a = 1\)

B. \(a = 2\)

C. \(a = 3\)

D. \(a = - 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá 1

Hàm số liên tục tại \(x = {x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Khử dạng vô định \(\frac{0}{0}\) bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử

Lời giải chi tiết

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

+ Với \({x_0} = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = a\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {{x^2} + x + 1} \right) = 1 + 1 + 1 = 3\)\(\)

Để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow 3 = a\)

Đáp án C

Bạn đang khám phá nội dung Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1: Phân tích và Giải chi tiết

Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến việc xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các yếu tố cơ bản: Xác định đường thẳng và mặt phẳng được đề cập trong bài toán. Tìm các điểm thuộc đường thẳng và các vectơ chỉ phương của đường thẳng. Xác định các điểm thuộc mặt phẳng và các vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  2. Viết phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng các yếu tố đã xác định để viết phương trình đường thẳng và phương trình mặt phẳng.
  3. Kiểm tra mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng các công thức và định lý liên quan để kiểm tra mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Có ba trường hợp có thể xảy ra: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng nằm trong mặt phẳng, hoặc đường thẳng cắt mặt phẳng.
  4. Tìm giao điểm (nếu có): Nếu đường thẳng cắt mặt phẳng, hãy tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu xác định mối quan hệ giữa đường thẳng (d) có phương trình tham số x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P) có phương trình 2x - y + z - 5 = 0.

Bước 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng (d) là a = (1, -1, 2) và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n = (2, -1, 1).

Bước 2: Kiểm tra xem hai vectơ an có cùng phương hay không. Nếu a = kn với một số k nào đó, thì đường thẳng (d) song song với mặt phẳng (P). Trong trường hợp này, không tồn tại k thỏa mãn a = kn, do đó đường thẳng (d) không song song với mặt phẳng (P).

Bước 3: Thay tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng (d) vào phương trình mặt phẳng (P) để kiểm tra xem điểm đó có thuộc mặt phẳng hay không. Chọn t = 0, ta được điểm A(1, 2, 3). Thay tọa độ điểm A vào phương trình mặt phẳng (P), ta có 2(1) - 2 + 3 - 5 = -2 ≠ 0. Do đó, điểm A không thuộc mặt phẳng (P).

Kết luận: Đường thẳng (d) cắt mặt phẳng (P).

Các dạng bài tập thường gặp

  • Xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các phương pháp hình học không gian để trực quan hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài SGK Toán 11 tập 1, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 11.
  • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.
  • Các video bài giảng về hình học không gian.

Tổng kết

Bài 3.20 trang 81 SGK Toán 11 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bằng cách nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài toán, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11