1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 14 và 15 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ lý thuyết, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Các bài giải được trình bày một cách dễ hiểu, có ví dụ minh họa và kèm theo các lưu ý quan trọng.

Cho biểu thức \(y = {2^x}\), trong đó x là một số thực lấy giá trị tùy ý.

Hoạt động 1

    Cho biểu thức \(y = {2^x}\), trong đó x là một số thực lấy giá trị tùy ý.

    a) Hãy tính giá trị của y tương ứng với mỗi giá trị của x được cho trong bảng sau:

    Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    b) Với mỗi giá trị của x, ta tính được bao nhiêu giá trị của y? y có phải là hàm số của x không? Vì sao?

    c) Biểu thức \(y = {\left( { - 3} \right)^x}\) có xác định một hàm số khi x lấy giá trị trong tập số thực \(\mathbb{R}\) không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    a) Thay x = 3; 0,5; \( - \frac{3}{7}\); \(\sqrt 2 \); \( - \sqrt 3 \) vào biểu thức \(y = {2^x}\).

    b) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.

    c) Khi số mũ nằm trong khoảng (0;1) thì cơ số không thể âm.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

    b) Với mỗi giá trị của x chỉ tính được một giá trị của y. y là hàm số của x vì mỗi một giá trị của x thì ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.

    c) Biểu thức \(y = {\left( { - 3} \right)^x}\) không xác định một hàm số khi x lấy giá trị trong tập số thực \(\mathbb{R}\). Vì khi \(x = \frac{1}{2}\), ta có: \({\left( { - 3} \right)^{\frac{1}{2}}} = \sqrt { - 3} \) (Vô lí)

    Luyện tập 1

      Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số mũ, với cơ số bao nhiêu? Vì sao?

      a) \(y = {3^{2x}}\)

      b) \(y = {\left( { - \pi } \right)^x}\)

      c) \(y = {x^{ - 4}}\)

      d) \(y = {4^{ - x}}\)

      Phương pháp giải:

      Hàm số \(y = {a^x}\) được gọi là hàm số mũ cơ số a với a là một số thực dương khác 1.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = {3^{2x}}\) là hàm số mũ với cơ số bằng 3.

      b) \(y = {\left( { - \pi } \right)^x}\) là hàm số mũ với cơ số bằng \(\pi \).

      c) \(y = {x^{ - 4}}\) không là hàm số mũ vì cơ số không phải hằng số.

      d) \(y = {4^{ - x}}\) là hàm số mũ với cơ số bằng 4.

      Hoạt động 2

        Cho hàm số \(y = {2^x}\) có đồ thị là (C1) và hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\) có đồ thị (C2).

        a) Hoàn thành bảng giá trị sau và biểu diễn trong mặt phẳng Oxy:

        Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

        b) Vẽ đường cong nối các điểm thuộc (C1) (Theo thứ tự hoành độ tăng dần) và một đường cong khác nối các điểm thuộc (C2) (Theo thứ tự hoành độ tăng dần).

        Phương pháp giải:

        Thay x = -3, -2,… , 3 vào \(y = {2^x}\) và \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\)

        Lời giải chi tiết:

        a,

        Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 2

        b)

        Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 3

        Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 4

        Luyện tập 2

          Đồ thị Hình 6.8 cho thấy số lượng hươu cao cổ trên thế giới suy giảm nghiêm trọng trong 30 năm qua (từ năm 1985 đến 2015) (nguồn: https://tuoitre.vn/huou-cao-co-sap-vao-danh-sach-loai-gap-nguy-hiem-20190428162017473.htm). Giả sử rằng số lượng hươu ở đây giảm theo hàm số \(n\left( t \right) = C.{a^t}\).

          a) Tìm số lượng hươu vào năm 1985.

          b) Tìm hàm số biểu diễn số lượng hươu sau t năm kể từ năm 1985.

          c) Dự đoán số lượng hươu vào năm 2025.

          Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          a) Năm 1985 là t = 0, quan sát đồ thị khi t = 0 thì n bằng bao nhiêu.

          b) Số lượng hươu mỗi năm là số lượng hươu năm 1985 trừ đi số lượng hươu giảm được tính theo hàm số \(n\left( t \right) = C.{a^t}\).

          c) Kể từ năm 1985 đến 2025 là 40 năm nên t = 40. Thay t = 40 vào hàm số ở phần b.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số lượng hươu năm 1985 là 152 nghìn con.

          b) Ta có: \(C.{a^0} = n\left( 0 \right) \Leftrightarrow C = 152\)

          \(\begin{array}{l}C.{a^{30}} = n\left( {30} \right)\\ \Leftrightarrow 152.{a^{30}} = 97,5\\ \Leftrightarrow {a^{30}} = \frac{{195}}{{304}}\\ \Leftrightarrow a = \sqrt[{30}]{{\frac{{195}}{{304}}}}\end{array}\)

          \( \Rightarrow n\left( t \right) = 152.{\left( {\sqrt[{30}]{{\frac{{195}}{{304}}}}} \right)^t}\)

          Hàm số biểu diễn lượng hươu sau t năm kể từ năm 1985 là: \(H\left( t \right) = 152 - 152.{\left( {\sqrt[{30}]{{\frac{{195}}{{304}}}}} \right)^t}\)

          c) Kể từ năm 1985 đến 2025 là 40 năm nên t = 40

          Số lượng hươu vào năm 2025 là: \(H\left( {40} \right) = 152 - 152.{\left( {\sqrt[{30}]{{\frac{{195}}{{304}}}}} \right)^{40}} \approx 67,914\) (nghìn con)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

          Mục 1 của SGK Toán 11 tập 2 tập trung vào kiến thức về phép đếm và các quy tắc cộng, quy tắc nhân. Đây là nền tảng quan trọng cho việc giải quyết các bài toán tổ hợp và xác suất trong chương trình học.

          Nội dung chính của mục 1

          • Quy tắc cộng: Nếu một công việc có thể được thực hiện theo một trong hai cách độc lập, không đồng thời, thì số cách thực hiện công việc đó bằng tổng số cách thực hiện theo từng cách.
          • Quy tắc nhân: Nếu một công việc được thực hiện qua hai giai đoạn liên tiếp, thì số cách thực hiện công việc đó bằng tích số cách thực hiện từng giai đoạn.
          • Hoán vị: Là một cách sắp xếp các phần tử của một tập hợp theo một thứ tự nhất định.
          • Chỉnh hợp: Là một cách chọn và sắp xếp một số phần tử từ một tập hợp theo một thứ tự nhất định.
          • Tổ hợp: Là một cách chọn một số phần tử từ một tập hợp mà không quan tâm đến thứ tự.

          Giải chi tiết bài tập trang 14, 15 SGK Toán 11 tập 2

          Bài 1: (Trang 14) Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 18 học sinh nam và 17 học sinh nữ. Giáo viên muốn chọn một ban cán sự lớp gồm 3 người. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho ban cán sự lớp có ít nhất một học sinh nữ?

          Giải:

          1. Tính tổng số cách chọn ban cán sự lớp gồm 3 người từ 35 học sinh: Số cách chọn là C(35, 3) = 35! / (3! * 32!) = 6545.
          2. Tính số cách chọn ban cán sự lớp gồm 3 học sinh nam: Số cách chọn là C(18, 3) = 18! / (3! * 15!) = 816.
          3. Tính số cách chọn ban cán sự lớp có ít nhất một học sinh nữ: Số cách chọn là tổng số cách chọn trừ đi số cách chọn chỉ có học sinh nam: 6545 - 816 = 5729.

          Bài 2: (Trang 15) Có 5 người đến dự một buổi họp. Mỗi người bắt tay với mỗi người khác một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay đã xảy ra?

          Giải:

          Số cách chọn 2 người từ 5 người để bắt tay là C(5, 2) = 5! / (2! * 3!) = 10. Vậy có 10 cái bắt tay đã xảy ra.

          Lưu ý khi giải bài tập về phép đếm

          • Xác định rõ các giai đoạn của công việc.
          • Phân biệt giữa quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp.
          • Sử dụng công thức một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

          Ứng dụng của phép đếm trong thực tế

          Phép đếm có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

          • Thống kê: Tính số lượng các đối tượng trong một tập hợp.
          • Xác suất: Tính xác suất của một sự kiện.
          • Khoa học máy tính: Tính số lượng các thuật toán có thể thực hiện.
          • Kinh tế: Tính số lượng các phương án đầu tư có thể lựa chọn.

          Hy vọng với bài viết này, các em đã nắm vững kiến thức về phép đếm và có thể tự tin giải các bài tập trong SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11