1. Môn Toán
  2. Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2 – Cùng khám phá

Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2 – Cùng khám phá

Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2: Giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, cách xác định góc giữa chúng và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải các bất phương trình:

Đề bài

Giải các bất phương trình:

a) \({2^{2x - 1}} + {2^{2x - 2}} + {2^{2x - 3}} \ge 448\)

b) \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2x - 5}} > {3^{{x^2} + 2x}}\)

c) \(\log \left( {{x^2} + x - 2} \right) \ge \log \left( {x - 1} \right)\)

d) \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} - \frac{1}{2}} \right) > 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2 – Cùng khám phá 1

a, b) Khi a > 1: \({a^{A\left( x \right)}} > {a^{B\left( x \right)}} \Leftrightarrow A\left( x \right) > B\left( x \right)\)

Khi 0 < a < 1: \({a^{A\left( x \right)}} > {a^{B\left( x \right)}} \Leftrightarrow A\left( x \right) < B\left( x \right)\)

c, d) Đưa \({\log _a}A > \alpha \) về dạng \({\log _a}A > {\log _a}B\)

Nếu a > 1: \({\log _a}A > {\log _a}B \Leftrightarrow A > B > 0\)

Nếu 0 < a < 1: \({\log _a}A > {\log _a}B \Leftrightarrow 0 < A < B\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{2^{2x - 1}} + {2^{2x - 2}} + {2^{2x - 3}} \ge 448\\ \Leftrightarrow {2^{2x - 3}}\left( {{2^2} + 2 + 1} \right) \ge 448\\ \Leftrightarrow {2^{2x - 3}}.7 \ge 448\\ \Leftrightarrow {2^{2x - 3}} \ge 64\\ \Leftrightarrow {2^{2x - 3}} \ge {2^6}\\ \Leftrightarrow 2x - 3 \ge 6\\ \Leftrightarrow x \ge \frac{9}{2}\end{array}\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm \(\left[ {\frac{9}{2};\left. { + \infty } \right)} \right.\)

b)

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2x - 5}} > {3^{{x^2} + 2x}}\\ \Leftrightarrow {3^{5 - 2x}} > {3^{{x^2} + 2x}}\\ \Leftrightarrow 5 - 2x > {x^2} + 2x\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 5 < 0\\ \Leftrightarrow - 5 < x < 1\end{array}\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm \(\left( { - 5;1} \right)\)

c)

\(\begin{array}{l}\log \left( {{x^2} + x - 2} \right) \ge \log \left( {x - 1} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 \ge x - 1 \ge 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \ge 0\\x \ge 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x \ge 1\end{array}\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm \(\left[ {\left. {1; + \infty } \right)} \right.\)

d)

\(\begin{array}{l}{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} - \frac{1}{2}} \right) > 1\\ \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} - \frac{1}{2}} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 0 < {x^2} - \frac{1}{2} < \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2} < {x^2} < 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {\frac{1}{2}} < x < 1\\ - \sqrt {\frac{1}{2}} > x > - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm \(\left( { - 1; - \sqrt {\frac{1}{2}} } \right) \cup \left( {\sqrt {\frac{1}{2}} ;1} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2 – Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến việc xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
  • Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng công thức sin của góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng tỉ số giữa chiều cao của hình chiếu của đường thẳng trên mặt phẳng và độ dài của đường thẳng.
  • Các công thức liên quan: Sử dụng các công thức về vectơ chỉ phương của đường thẳng, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng để tính toán góc.

Phân tích bài toán Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp cho chúng ta:

  • Phương trình đường thẳng.
  • Phương trình mặt phẳng.

Từ đó, chúng ta cần xác định:

  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Tính góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). )

Bước 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Từ phương trình đường thẳng d, ta có vectơ chỉ phương a = (1, -1, 2).

Bước 2: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Từ phương trình mặt phẳng (P), ta có vectơ pháp tuyến n = (2, -1, 1).

Bước 3: Tính góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Gọi φ là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Ta có:

sin(φ) = |a.n| / (||a|| . ||n||)

Trong đó:

  • a.n là tích vô hướng của hai vectơ an.
  • ||a|| là độ dài của vectơ a.
  • ||n|| là độ dài của vectơ n.

Tính toán:

a.n = (1)(2) + (-1)(-1) + (2)(1) = 2 + 1 + 2 = 5

||a|| = √(12 + (-1)2 + 22) = √6

||n|| = √(22 + (-1)2 + 12) = √6

sin(φ) = |5| / (√6 . √6) = 5/6

φ = arcsin(5/6) ≈ 56.44°

Vậy, góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là khoảng 56.44°.

Lưu ý khi giải Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2

Để giải bài toán này một cách chính xác, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra kỹ phương trình đường thẳng và mặt phẳng để xác định đúng vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến.
  • Sử dụng đúng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Chú ý đến dấu của tích vô hướng để xác định góc nhọn hay góc tù.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Kết luận

Bài 6.23 trang 30 SGK Toán 11 tập 2 là một bài toán quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự một cách dễ dàng. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11