1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - SGK Toán 11 Cùng khám phá

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - SGK Toán 11 Cùng khám phá

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - SGK Toán 11

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết các quy tắc tính đạo hàm trong chương trình SGK Toán 11 tại montoan.com.vn. Đạo hàm là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự thay đổi của hàm số.

Bài viết này sẽ cung cấp một cách hệ thống và dễ hiểu nhất về các quy tắc tính đạo hàm cơ bản, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể để bạn có thể áp dụng vào giải bài tập một cách hiệu quả.

A. Lý thuyết 1. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp

A. Lý thuyết

1. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp

Hàm số \(y = {x^n}\) \((n \in {\mathbb{N}^*})\) có đạo hàm tại mọi \(x \in \mathbb{R}\) và \(({x^n})' = n{x^{n - 1}}\).

Ghi chú:

+ c’ = 0.

+ x’ = 1.

+ \((\sqrt x )' = \frac{1}{{2\sqrt x }}\) \((x \ne 0)\).

+ \(\left( {\frac{1}{x}} \right)' = - \frac{1}{{{x^2}}}\) \((x \ne 0)\).

2. Các quy tắc tính đạo hàm

a) Đạo hàm của tổng, hiệu hai hàm số

Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm trên khoảng (a;b) thì

(u + v)’= u’ + v’;

(u – v)’ = u’ – v’.

b) Đạo hàm của tích, thương hai hàm số

Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm trên khoảng xác định thì

(u.v)’ = u’v + uv’;

\(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\) \((v = v(x) \ne 0)\).

Lưu ý:

+ (k.u)’ = ku’ với \(k \in \mathbb{R}\).

+ \(\left( {\frac{k}{v}} \right)' = \frac{{kv'}}{{{v^2}}}\) với \(k \in \mathbb{R}\).

c) Đạo hàm của hàm hợp

* Hàm hợp

Cho hai hàm số f(u) và u = u(x). Hàm số y = f(u(x)) được gọi là hàm số hợp của hai hàm số f(u) và u(x).

* Đạo hàm của hàm hợp

Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm tại x là u’(x) và u = f(u) có đạo hàm tại u là f’(u) thì hàm hợp g(x) = f(u(x)) có đạo hàm tại x là

g’(x) = f’(u).u’(x).

3. Đạo hàm của một số hàm số khác

a) Đạo hàm của hàm số lượng giác

+ (sinx)’ = cosx

+ (cosx)’ = -sinx

+ \((\tan x)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\), \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\)

+ \((\cot x)' = - \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\), \(x \ne k\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\)

b) Đạo hàm của hàm số mũ và hàm số logarit

Cho a > 0, \(a \ne 1\).

+ \(({a^x})' = {a^x}\ln a\)

+ \(({e^x})' = {e^x}\), \(x \in \mathbb{R}\)

+ \(({\log _a}x)' = \frac{1}{{x\ln a}}\), x > 0

+ \((\ln x)' = \frac{1}{x}\), x > 0

B. Bài tập

Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số \(y = {x^5} - {x^3} + x - 10\).

Giải:

\(y' = \left( {{x^5}} \right)' - \left( {{x^3}} \right)' + \left( x \right)' - \left( {10} \right)' = 5{x^4} - 3{x^2} + 1\).

Bài 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = 4{x^2} - \frac{{\sqrt x }}{2} + \frac{5}{x}\).

b) \(y = (2{x^3} + 1)(\sqrt x - 3)\).

c) \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\).

Giải:

a) Với x > 0, ta có \(y = 4\left( {{x^2}} \right)' - \frac{1}{2}\left( {\sqrt x } \right)' + 5\left( {\frac{1}{x}} \right)' = 8x - \frac{1}{{4\sqrt x }} - \frac{5}{{{x^2}}}\).

b) Với x > 0, ta có \(y' = (2{x^3} + 1)'(\sqrt x - 3) + (2{x^3} + 1)(\sqrt x - 3)' = 6{x^2}(\sqrt x - 3) + (2{x^3} + 1)\frac{1}{{2\sqrt x }}\).

c) Với \(x \ne - 1\), ta có \(y' = \frac{{\left( {2x - 1} \right)'\left( {x + 1} \right) - \left( {2x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)'}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{2(x + 1) - (2x - 1)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).

Bài 3: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = {({x^2} + x)^8}\).

b) \(y = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}\).

Giải:

a) \(y = \left[ {{{({x^2} + x)}^8}} \right]' = ({x^2} + x)'.8{({x^2} + x)^{8 - 1}} = 8(2x + 1){({x^2} + x)^7}\).

b) \(y' = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)'}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}.\frac{1}{{2\sqrt x }}\).

Bài 4: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = 2\sin x - 3\cos x\).

b) \(y = x\tan x\).

c) \(y = \sin \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right)\).

d) \(y = {\cos ^3}3x\).

Giải:

a) \(y' = 2\left( {\sin x} \right)' - 3\left( {\cos x} \right)' = 2\cos x + 3\sin x\).

b) Với \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\), ta có \(y = x'.\tan x + x.(\tan x)' = \tan x + \frac{x}{{{{\cos }^2}x}}\).

c) \(y = \sin \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right)\).

d) \(y' = 3{\cos ^2}3x.(\cos 3x)' = - 3{\cos ^2}3x.(3x)'.\sin 3x = - 9{\cos ^2}3x.\sin 3x\).

Bài 5: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = {3^{2{x^2} - x}}\).

b) \(y = {\log _2}({x^2} + 2x + 3)\).

c) \(y = x{e^x}\).

Giải:

a) \(y' = (2{x^2} - x)'{.3^{2{x^2} - x}}.\ln 3 = (4x - 1){.3^{2{x^2} - x}}.\ln 3\).

b) \(y' = \frac{{({x^2} + 2x + 3)'}}{{({x^2} + 2x + 3)\ln 2}} = \frac{{2x + 2}}{{({x^2} + 2x + 3)\ln 2}}\).

c) \(y' = (x)'{e^x} + x({e^x})' = {e^x} + x{e^x}\).

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - SGK Toán 11 Cùng khám phá 1

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - SGK Toán 11 Cùng khám phá trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - SGK Toán 11

Đạo hàm của một hàm số f(x) tại một điểm x, ký hiệu là f'(x), biểu thị tốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại điểm đó. Nó là một khái niệm then chốt trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, vật lý và nhiều lĩnh vực khác.

1. Đạo hàm của hàm số đơn giản

Trước khi đi vào các quy tắc, chúng ta cần nắm vững đạo hàm của một số hàm số cơ bản:

  • Đạo hàm của hằng số: (c)' = 0
  • Đạo hàm của x mũ n: (xn)' = n*x(n-1)
  • Đạo hàm của căn bậc hai của x: (√x)' = 1/(2√x)

2. Các quy tắc tính đạo hàm

Để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp hơn, chúng ta sử dụng các quy tắc sau:

2.1. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia

Giả sử u(x) và v(x) là hai hàm số có đạo hàm:

  • (u(x) + v(x))' = u'(x) + v'(x)
  • (u(x) - v(x))' = u'(x) - v'(x)
  • (u(x) * v(x))' = u'(x) * v(x) + u(x) * v'(x)
  • (u(x) / v(x))' = (u'(x) * v(x) - u(x) * v'(x)) / (v(x))2
2.2. Quy tắc hàm hợp (Chain Rule)

Nếu y = f(u) và u = g(x), thì dy/dx = (dy/du) * (du/dx)

Ví dụ: y = sin(x2). Đặt u = x2, thì y = sin(u). Do đó, dy/dx = cos(u) * 2x = cos(x2) * 2x.

2.3. Quy tắc đạo hàm của hàm ngược

Nếu y = f(x) và x = f-1(y), thì dx/dy = 1/(dy/dx)

3. Đạo hàm của các hàm số lượng giác

Hàm sốĐạo hàm
sin(x)cos(x)
cos(x)-sin(x)
tan(x)1/cos2(x)
cot(x)-1/sin2(x)

4. Đạo hàm của hàm mũ và logarit

  • (ex)' = ex
  • (ax)' = ax * ln(a)
  • (ln(x))' = 1/x
  • (loga(x))' = 1/(x * ln(a))

5. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 5

f'(x) = 6x + 2

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(2x)

g'(x) = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Ví dụ 3: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = (x2 + 1) / (x - 1)

h'(x) = ((2x * (x - 1) - (x2 + 1) * 1) / (x - 1)2) = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

6. Lưu ý quan trọng

Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán và áp dụng đúng các quy tắc. Việc luyện tập thường xuyên với nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng tính đạo hàm một cách hiệu quả.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về lý thuyết các quy tắc tính đạo hàm trong chương trình SGK Toán 11. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11