1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục 4 trang 62 tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 11 tập 2. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để các em học tốt các bài học tiếp theo và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AA' \bot \left( {ABCD} \right)\).

Hoạt động 6

    Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AA' \bot \left( {ABCD} \right)\).

    a) Tìm hình chiếu \(d\) của \(A'C\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Xác định góc giữa \(A'C\) và \(d\)

    b) Tìm hình chiếu \(a\) của \(A'C'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Xác định góc giữa \(A'C'\) và \(a\)

    Phương pháp giải:

    a) Chứng minh \(A'A \bot \left( {ABCD} \right)\) từ đó suy ra \(A'\) là hình chiếu của \(A\) trên \(\left( {ABCD} \right)\)

    b) Chứng minh \(CC' \bot \left( {ABCD} \right)\) từ đó suy ra \(C'\) là hình chiếu của \(C\) trên \(\left( {ABCD} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    a) Vì \(A'A \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(A\) là hình chiếu của \(A'\) trên \(\left( {ABCD} \right)\)

    Vậy hình chiếu \(d\) của \(A'C\) trên \(\left( {ABCD} \right)\) là \(AC\)

    Góc giữa \(A'C\) và \(AC\) là góc \(\widehat {A'CA}\)

    b) Vì \(A'A \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(A\) là hình chiếu của \(A'\) trên \(\left( {ABCD} \right)\)

    Vì \(CC' \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(C\) là hình chiếu của \(C'\) trên \(\left( {ABCD} \right)\)

    Vậy hình chiếu \(a\) của \(A'C'\) trên \(\left( {ABCD} \right)\) là \(AC\)

    Vì \(A'C'//AC\) nên góc giữa \(A'C'\) và \(AC\) bằng \({0^o}\)

    Luyện tập 8

      Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = a\sqrt 3 \). Xác định và tính góc giữa đường thẳng \(SD\) và \(\left( {SAB} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Xác định giao điểm \(S\) của \(SD\) và \(\left( {SAB} \right)\)

      Chứng minh \(DA \bot \left( {SAB} \right)\) từ đó suy ra \(SA\) là hình chiếu vuông góc của \(SD\) trên \(\left( {SAB} \right)\) suy ra góc cần tìm là góc giữa 2 đường thẳng \(SD\) và \(SA\)

      Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

      Ta có \(S\) là giao điểm của \(SD\) và \(\left( {SAB} \right)\) \(\left( 1 \right)\)

      Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SA \bot AD\).

      Vì \(ABCD\) là hình vuông lên \(AD \bot AB\)

      Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AD \bot SA\\AD \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AD \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \)\(A\) là hình chiếu vuông góc của \(D\) trên \(\left( {SAB} \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(SA\) là hình chiếu vuông góc của \(SD\) trên \(\left( {SAB} \right)\)

      Vậy góc giữa \(SD\) và \(\left( {SAB} \right)\) là góc giữa \(SA\) và \(SD\) là góc giữa \(\widehat {DSA}\)

      Xét \(\Delta SAD\) vuông tại \(A\) có \(\tan S = \frac{{AD}}{{SA}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {ASD} = {30^o}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc hiểu rõ các tính chất và ứng dụng của các phép biến hình này là rất quan trọng trong chương trình học Toán 11.

      1. Phép tịnh tiến

      Phép tịnh tiến là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Để thực hiện một phép tịnh tiến, ta cần xác định vectơ tịnh tiến. Vectơ tịnh tiến này sẽ xác định hướng và độ dài của phép tịnh tiến.

      • Định nghĩa: Phép tịnh tiến là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho vectơ MM' = v (v là vectơ tịnh tiến).
      • Tính chất: Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.
      • Công thức: Nếu M(x; y) và v = (a; b) thì M'(x + a; y + b).

      2. Phép quay

      Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho khoảng cách từ M đến tâm quay O bằng khoảng cách từ M' đến tâm quay O và góc MOM' bằng một góc cho trước.

      • Định nghĩa: Phép quay tâm O góc α là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM = OM' và góc MOM' = α.
      • Tính chất: Phép quay bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.
      • Công thức: Việc xác định công thức quay phức tạp hơn và phụ thuộc vào hệ tọa độ và góc quay.

      3. Phép đối xứng trục

      Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho đường thẳng d (trục đối xứng) là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

      • Định nghĩa: Phép đối xứng trục d là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của MM'.
      • Tính chất: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi thứ tự các điểm.
      • Công thức: Công thức phụ thuộc vào phương trình của trục đối xứng.

      4. Phép đối xứng tâm

      Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho I (tâm đối xứng) là trung điểm của đoạn thẳng MM'.

      • Định nghĩa: Phép đối xứng tâm I là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho I là trung điểm của MM'.
      • Tính chất: Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi thứ tự các điểm.
      • Công thức: Nếu M(x; y) và I(a; b) thì M'(2a - x; 2b - y).

      Ứng dụng của các phép biến hình trong giải toán

      Các phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong giải toán, đặc biệt là trong hình học. Chúng có thể được sử dụng để:

      • Chứng minh sự bằng nhau của hai hình.
      • Tìm quỹ tích của một điểm.
      • Giải các bài toán về đối xứng.
      • Xây dựng các hình phức tạp từ các hình đơn giản.

      Bài tập ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho điểm A(1; 2) và vectơ tịnh tiến v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

      Giải: A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1).

      Ví dụ 2: Cho điểm M(2; 3) và tâm quay O(0; 0) với góc quay 90 độ. Tìm tọa độ điểm M' là ảnh của M qua phép quay tâm O góc 90 độ.

      Giải: M'(-3; 2).

      Lời khuyên khi học và giải bài tập

      1. Nắm vững định nghĩa, tính chất và công thức của từng phép biến hình.
      2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
      3. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ như phần mềm hình học để kiểm tra kết quả.

      Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ hiểu rõ hơn về mục 4 trang 62 SGK Toán 11 tập 2 và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11