1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong môn Toán.

Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2}}}{4}\) có đồ thị là đường parabol (P) như Hình 7.4 . Gọi M là điểm thuộc (P) có hoành độ \({x_0} = 2\).

Hoạt động 3

    Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2}}}{4}\) có đồ thị là đường parabol (P) như Hình 7.4 . Gọi M là điểm thuộc (P) có hoành độ \({x_0} = 2\).

    a, Tính \({f'}(2)\)

    b, Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M và có hệ số góc bằng \({f'}(2)\)

    c, Vẽ đường thẳng \(\Delta \) và (P) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Có nhận xét gì về \(\Delta \) và (P).

    Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    a, Áp dụng định nghĩa tính \({f'}(2)\)

    b, Phương trình đường thẳng đi qua điểm M có hoành độ \({x_0}\) và hệ số góc \({f'}(2)\) là

    \(y = {f'}({x_0}).(x - {x_0})\)

    c, Dựa vào câu b để vẽ đường thẳng \(\Delta \)

    Lời giải chi tiết:

    a, Ta có: \({f'}(2) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f(x) - f(2)}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\frac{{{x^2}}}{4} - 1}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 4}}{{4(x - 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(x - 2).(x + 2)}}{{4(x - 2)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x + 2}}{4} = 1\)

    b, Điểm M có tọa độ M(2;1)

    Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M(2,1) có hệ số góc \({f'}(2)\) là:

    y = 1.( x-2)+1= x-1

    Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: y= x-1

    Luyện tập 2

      Cho hàm số \(y = - 3{x^3}\) có đồ thị ( C ). Tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M (-1,3)

      Phương pháp giải:

      Hệ số góc của tiếp tuyến là đạo hàm của hàm số tại điểm -1

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({f'}( - 1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{f(x) - f( - 1)}}{{x - ( - 1)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{ - 3{x^3} - 3}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{ - 3.({x^3} + 1)}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} ( - 3).({x^2} - x + 1) = - 9\)

      Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M(-1,3) là -9.

      Hoạt động 4

        Cho hàm số \(f(x) = {x^2} + 1\)có đồ thị parabol (P) và điểm M(1,2) thuộc (P). Gọi \(\Delta \)là tiếp tuyến của (P) tại M. Hãy viết phương trình \(\Delta \).

        Phương pháp giải:

        Hệ số góc của tiếp tuyến là đạo hàm của hàm số tại điểm 1

        Phương trình tiếp tuyến của đường thẳng có hệ số góc k tại điểm \(M({x_0};{y_0})\) là:

        \(y = k.(x - {x_0}) + {y_0}\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(y'(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} + 1 - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} (x + 1) = 2\)

        Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(1,2) có hệ số góc k=2 là:

        y = 2.( x -1)+2=2x

        Luyện tập 3

          Cho parabol (P) \(y = {x^2} + 2x - 3\) và điểm M thuộc (P) có hoành độ \({x_0} = - 2\)

          a, Tính \({y'}( - 2)\)

          b, Viết phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểm M.

          Phương pháp giải:

          a, Sử dụng định nghĩa để tìm đạo hàm của hàm số tại điểm -2

          b, Sử dụng công thức tiếp tuyến \(y = {f'}({x_0}).(x - {x_0}) + f({x_0})\)

          Lời giải chi tiết:

          a, Ta có: \(y'( - 2) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{f(x) - f( - 2)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} + 2x - 3 - ( - 3)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{{x^2} + 2x}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} \frac{{x.(x + 2)}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} x = - 2\)

          b, Ta có: \({x_0} = - 2 \Rightarrow f({x_0}) = {( - 2)^2} + 2.( - 2) - 3 = - 3\)

          Phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểm M (-2, -3) là:

          y = -2. (x + 2) -3= -2x -7.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2: Tổng quan

          Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết, các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để tìm ra phương pháp giải phù hợp.

          Nội dung bài tập mục 2 trang 35, 36

          Các bài tập trong mục 2 trang 35, 36 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài tập áp dụng định nghĩa: Yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, khái niệm đã học để giải quyết các bài toán đơn giản.
          • Bài tập chứng minh: Đòi hỏi học sinh phải trình bày một cách logic, chặt chẽ để chứng minh một khẳng định nào đó.
          • Bài tập tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính toán dựa trên các công thức, quy tắc đã học.
          • Bài tập tổng hợp: Kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết một bài toán phức tạp.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: (Ví dụ minh họa)

          Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          1. Bước 1: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
          2. Bước 2: Vận dụng kiến thức lý thuyết, công thức liên quan để xây dựng phương án giải.
          3. Bước 3: Thực hiện các phép tính toán, biến đổi đại số để tìm ra kết quả.
          4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả, đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

          Bài 2: (Ví dụ minh họa)

          Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải: (Tương tự như bài 1)

          Các lưu ý khi giải bài tập

          Để giải bài tập mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
          • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đảm bảo nắm vững các định nghĩa, định lý, công thức liên quan.
          • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác và hợp lý của kết quả.
          • Tham khảo các nguồn tài liệu: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, internet hoặc hỏi thầy cô giáo.

          Ứng dụng của kiến thức trong mục 2

          Kiến thức trong mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

          • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý, phân tích các hiện tượng vật lý.
          • Hóa học: Tính toán các đại lượng hóa học, cân bằng phương trình hóa học.
          • Tin học: Xây dựng các thuật toán, giải quyết các bài toán tin học.
          • Kinh tế: Phân tích các mô hình kinh tế, dự báo các xu hướng kinh tế.

          Tổng kết

          Hy vọng với bài giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 2 trang 35, 36 SGK Toán 11 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11