1. Môn Toán
  2. Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học và các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong SGK Toán 11.

Khẳng định nào sau đây là sai? A. Một dãy số tăng thì bị chặn dưới B. Một dãy số giảm thì bị chặn trên C. Một dãy số bị chặn thì phải tăng hoặc giảm D. Một dãy số không đổi thì bị chặn

Đề bài

Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Một dãy số tăng thì bị chặn dưới.

B. Một dãy số giảm thì bị chặn trên.

C. Một dãy số bị chặn thì phải tăng hoặc giảm.

D. Một dãy số không đổi thì bị chặn.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Tính chất của dãy số:

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_{n + 1}} > {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số giảm nếu ta có \({u_{n + 1}} < {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\)

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \le M,\;n \in {N^*}\).

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \ge m,\;n \in {N^*}\).

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số m, M sao cho \(m \le {u_n} \le M,\;n \in {N^*}\).

Lời giải chi tiết

+) Mỗi dãy số tăng đều bị chặn dưới bởi số hạng đầu u1 vì u1 < u2 < u3 < ...., do đó đáp án A đúng.

+) Mỗi dãy số giảm đều bị chặn trên bởi số hạng đầu u1 vì u1 > u2 > u3 > ...., do đó đáp án B đúng.

+) Một dãy số bị chặn không nhất thiết phải là dãy số tăng hoặc giảm. Chẳng hạn ta xét dãy số (un) có số hạng tổng quát \({\left( { - 1} \right)^{n - 1}}\sin \frac{1}{n}\).

Ta có nhận xét rằng dãy số này đan dấu nên nó không tăng, không giảm.

Mặt khác ta có: \(\left| {{u_n}} \right| = \left| {{{\left( { - 1} \right)}^{n - 1}}\sin \frac{1}{n}} \right| = \left| {\sin \frac{1}{n}} \right| \le 1\) , suy ra dãy số (un) bị chặn.

Vậy đáp án C sai.

+) Đáp án D đúng do dãy số (un) không đổi thì mọi số hạng luôn bằng nhau và luôn tồn tại m, M để m ≤ un ≤ M với mọi n ∈ ℕ*.

Ta chọn đáp án C.

Bạn đang khám phá nội dung Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về đường thẳng, đường tròn.

Nội dung bài tập:

Bài 2.22 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về tính toán vectơ: Tính độ dài vectơ, tìm tọa độ vectơ, thực hiện các phép toán vectơ.
  2. Bài tập về ứng dụng vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tìm mối quan hệ giữa các vectơ.
  3. Bài tập về tích vô hướng: Tính tích vô hướng của hai vectơ, tìm góc giữa hai vectơ.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Để giải bài tập 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức đã học về vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

(Giả sử bài tập yêu cầu tính độ dài của vectơ AB với A(1;2) và B(4;6))

Giải:

Vectơ AB có tọa độ là (4-1; 6-2) = (3; 4).

Độ dài của vectơ AB là |AB| = √(32 + 42) = √(9 + 16) = √25 = 5.

Lưu ý:

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần chú ý đến dấu của các tọa độ vectơ và sử dụng đúng công thức tính toán. Ngoài ra, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc các bài tập luyện tập trên các trang web học toán online.

Tổng kết:

Bài 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và thực hành giải các bài tập tương tự, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về vectơ.

Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập 2.22 trang 56 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11