1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 33, 34 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Cho điểm O và đường thẳng (Delta ) không đi qua O.

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    Cho điểm O và đường thẳng \(\Delta \) không đi qua O. Gọi d là đường thẳng đi qua O và song song với \(\Delta \). Xét hai mặt phẳng phân biệt tuỳ ý (P) và (Q) cùng chứa d. Trong các mặt phẳng (P), (Q) tương ứng kẻ các đường thẳng a, b cùng đi qua O và vuông góc với d (H.7.16). Giải thích vì sao mp(a, b) đi qua O và vuông góc với \(\Delta \).

    Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

    Lời giải chi tiết:

    \(\left. \begin{array}{l}a \bot d\\d//\Delta \end{array} \right\} \Rightarrow \Delta \bot a\)

    \(\left. \begin{array}{l}b \bot d\\d//\Delta \end{array} \right\} \Rightarrow \Delta \bot b\)

    Mà \(a \cap b = \left\{ O \right\}\) \( \Rightarrow \) mp(a, b) đi qua O và vuông góc với \(\Delta \).

    HĐ 4

      Video hướng dẫn giải

      Cho mặt phẳng (P) và điểm O. Trong mặt phẳng (P), lấy hai đường thẳng cắt nhau a, b tuỳ ý. Gọi \(\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\) là các mặt phẳng qua O và tương ứng vuông góc với a, b (H.7.19).

      Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      a) Giải thích vì sao hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\) cắt nhau theo một đường thẳng \(\Delta \) đi qua O.

      b) Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa \(\Delta \) và (P).

      Phương pháp giải:

      - 2 mặt phẳng cắt nhau theo 1 giao tuyến là đường thẳng.

      - Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \(\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\) là các mặt phẳng qua O và giao 2 mặt phẳng là 1 đường thẳng nên hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\) cắt nhau theo một đường thẳng đi qua O.

      b) Gọi \(\Delta \) là giao tuyến của 2 \(\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\)

      \(\left. \begin{array}{l}a \bot \left( \alpha \right)\\\Delta \subset \left( \alpha \right)\end{array} \right\} \Rightarrow a \bot \Delta \)

      \(\left. \begin{array}{l}b \bot \left( \beta \right)\\\Delta \subset \left( \beta \right)\end{array} \right\} \Rightarrow b \bot \Delta \)

      Mà \(a \cap b = \left\{ I \right\} \Rightarrow \Delta \bot \left( P \right)\)

      LT 2

        Video hướng dẫn giải

        Cho ba điểm phân biệt A, B, C sao cho các đường thẳng AB và AC cùng vuông góc với một mặt phẳng (P). Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

        Phương pháp giải:

        Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng.

        Lời giải chi tiết:

        Vì AB và AC cùng vuông góc với một mặt phẳng (P) nên AB trùng AC

        \( \Rightarrow \) A, B, C thẳng hàng.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được tìm hiểu về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học trong chương trình học.

        Nội dung chi tiết lời giải

        Bài tập trong mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép biến hình để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

        Bài 1: Phép tịnh tiến

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và cách xác định ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến.

        • Định nghĩa phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho vector MM' = v (v là vector tịnh tiến).
        • Cách xác định ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến: Để xác định ảnh M' của điểm M qua phép tịnh tiến theo vector v, ta thực hiện phép cộng vector: M' = M + v.

        Bài 2: Phép quay

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và cách xác định ảnh của một điểm qua phép quay.

        • Định nghĩa phép quay: Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho khoảng cách từ M đến tâm quay O bằng khoảng cách từ M' đến tâm quay O và góc MOM' bằng góc quay α.
        • Cách xác định ảnh của một điểm qua phép quay: Để xác định ảnh M' của điểm M qua phép quay tâm O góc α, ta sử dụng công thức: M' = O + R(M - O), trong đó R là ma trận quay.

        Bài 3: Phép đối xứng trục

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục.

        • Định nghĩa phép đối xứng trục: Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho đường thẳng d (trục đối xứng) là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.
        • Cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục: Để xác định ảnh M' của điểm M qua phép đối xứng trục d, ta tìm điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

        Bài 4: Phép đối xứng tâm

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng tâm.

        • Định nghĩa phép đối xứng tâm: Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho I (tâm đối xứng) là trung điểm của đoạn thẳng MM'.
        • Cách xác định ảnh của một điểm qua phép đối xứng tâm: Để xác định ảnh M' của điểm M qua phép đối xứng tâm I, ta sử dụng công thức: M' = 2I - M.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải các bài tập về phép biến hình, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Hiểu rõ định nghĩa của từng phép biến hình.
        • Nắm vững các công thức liên quan đến phép biến hình.
        • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Ứng dụng của phép biến hình

        Phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực hình học, đồ họa máy tính và vật lý. Ví dụ, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt trong phim ảnh, trò chơi điện tử và các ứng dụng đồ họa khác.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật những nội dung học tập hữu ích khác để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11