1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 89, 90 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

a) Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số (y = {x^3} + {x^2}) tại điểm x bất kì.

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    a) Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số \(y = {x^3} + {x^2}\) tại điểm x bất kì.

    b) So sánh: \(\left( {{x^3} + {x^2}} \right)'\) và \(\left( {{x^3}} \right)' + \left( {{x^2}} \right)'.\)

    Phương pháp giải:

    - \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\) nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

    - \({\left( {{x^n}} \right)^,} = n{x^{n - 1}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \({x_0}\) bất kì, ta có:

    \(\begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^3} + {x^2} - x_0^3 - x_0^2}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {{x^2} + x{x_0} + x_0^2} \right) + \left( {x - {x_0}} \right)\left( {x + {x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {{x^2} + x{x_0} + x_0^2 + x + {x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {{x^2} + x{x_0} + x_0^2 + x + {x_0}} \right) = 3x_0^2 + 2{x_0}\end{array}\)

    Vậy hàm số \(y = {x^3} + {x^2}\) có đạo hàm là hàm số \(y' = 3{x^2} + 2x\)

    b) \({\left( {{x^3}} \right)^,} + {\left( {{x^2}} \right)^,} = 3{x^2} + 2x\)

    Do đó \(\left( {{x^3} + {x^2}} \right)'\) = \(\left( {{x^3}} \right)' + \left( {{x^2}} \right)'.\)

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Tính đạo hàm của các hàm số sau:

      a) \(y = \frac{{\sqrt x }}{{x + 1}};\)

      b) \(y = \left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right).\)

      Phương pháp giải:

      - Sử dụng quy tắc \(\left( {u \pm v} \right)' = u' \pm v';\left( {uv} \right)' = u'v + uv';{\left( {\frac{u}{v}} \right)^,} = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)

      - Sử dụng công thức \({\left( {{x^n}} \right)^,} = n{x^{n - 1}};{\left( {\sqrt x } \right)^,} = \frac{1}{{2\sqrt x }}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y' = \frac{{\left( {\sqrt x } \right)'\left( {x + 1} \right) - \sqrt x \left( {x + 1} \right)'}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{\frac{{x + 1}}{{2\sqrt x }} - \sqrt x }}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{x + 1 - 2x}}{{2\sqrt x {{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - x + 1}}{{2\sqrt x {{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

      b) \(y' = \left( {\sqrt x + 1} \right)'\left( {{x^2} + 2} \right) + \left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right)' = \frac{{{x^2} + 2}}{{2\sqrt x }} + \left( {\sqrt x + 1} \right).2x\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để hiểu sâu hơn về hình học không gian và các ứng dụng của nó trong thực tế.

      Nội dung chi tiết mục 2 trang 89, 90

      Trang 89 và 90 của SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức đi sâu vào phân tích các tính chất của phép đối xứng tâm. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa, tính chất của phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán liên quan đến tìm ảnh của điểm, đường thẳng, hình qua phép đối xứng tâm.

      Bài tập 1: Tìm ảnh của điểm M qua phép đối xứng tâm O

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của điểm M' là ảnh của điểm M qua phép đối xứng tâm O. Để giải bài tập này, các em cần nhớ công thức: x' = -x và y' = -y, trong đó (x, y) là tọa độ của điểm M và (x', y') là tọa độ của điểm M'.

      Bài tập 2: Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O

      Để tìm ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O, các em cần chọn hai điểm phân biệt A và B thuộc đường thẳng d, tìm ảnh A' và B' của A và B qua phép đối xứng tâm O, sau đó tìm phương trình của đường thẳng A'B'. Đường thẳng A'B' chính là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O.

      Bài tập 3: Chứng minh một hình là hình bình hành

      Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng tính chất của phép đối xứng tâm để chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Ví dụ, nếu một tứ giác ABCD có tâm đối xứng O thì tứ giác ABCD là hình bình hành.

      Phương pháp giải bài tập về phép đối xứng tâm

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của phép đối xứng tâm: Đây là bước quan trọng nhất để giải quyết các bài tập liên quan đến phép đối xứng tâm.
      2. Sử dụng công thức tọa độ: Công thức x' = -x và y' = -y là công cụ hữu ích để tìm ảnh của điểm qua phép đối xứng tâm.
      3. Vận dụng các tính chất hình học: Các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông có thể được sử dụng để chứng minh các bài toán liên quan đến phép đối xứng tâm.
      4. Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Ví dụ minh họa

      Cho điểm A(2, -3) và tâm đối xứng O(0, 0). Tìm tọa độ của điểm A' là ảnh của điểm A qua phép đối xứng tâm O.

      Giải:

      Áp dụng công thức tọa độ, ta có:

      x' = -x = -2

      y' = -y = 3

      Vậy, tọa độ của điểm A' là (-2, 3).

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11