1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 57, 58 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b.

HĐ 4

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Gọi (Q) là mặt phẳng chứa đường thẳng b và song song với a. Hình chiếu a' của a trên (Q) cắt b tại N. Gọi M là hình chiếu của N trên a (H.7.83).

    Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    a) Mặt phẳng chứa a và a' có vuông góc với (Q) hay không?

    b) Đường thẳng MN có vuông góc với cả hai đường thẳng a và b hay không?

    c) Nêu mối quan hệ của khoảng cách giữa a, (Q) và độ dài đoạn thẳng MN.

    Phương pháp giải:

    Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

    Lời giải chi tiết:

    a) Mặt phẳng chứa a và a' có vuông góc với (Q)

    b) Ta có \(MN \bot \left( Q \right),b \subset \left( Q \right) \Rightarrow MN \bot b\)

    \(MN \bot a\) (M là hình chiếu của N trên a)

    Vậy MN có vuông góc với cả hai đường thẳng a và b.

    c) Vì a // (Q) nên d(a, (Q)) = d(M, (Q)) = MN

    KP

      Video hướng dẫn giải

      Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) và cắt (P) tại O. Cho đường thẳng b thuộc mặt phẳng (P). Hãy tìm mối quan hệ giữa khoảng cách giữa a, b và khoảng cách từ O đến b (H.7.88).

      Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      Nếu đường vuông góc chung \(\Delta \) cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(a \bot \left( P \right)\) tại O, \(OH \subset \left( P \right) \Rightarrow a \bot OH\)tại O

      \(OH \bot b\) tại H

      \( \Rightarrow d\left( {a,b} \right) = OH\)

      LT 3

        Video hướng dẫn giải

        Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right),SA = a\sqrt 2 .\)

        a) Tính khoảng cách từ A đến SC.

        b) Chứng minh \(BD \bot \left( {SAC} \right).\)

        c) Xác định đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa BD và SC.

        Phương pháp giải:

        - Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.

        - Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng đó.

        - Nếu đường vuông góc chung \(\Delta \) cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        a) Trong (SAC) kẻ \(AH \bot SC \Rightarrow d\left( {A,SC} \right) = AH\)

        Xét tam giác ABC vuông tại B có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

        Xét ta giác SAC vuông tại A có

        \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} \Rightarrow AH = a\)

        \( \Rightarrow d\left( {A,SC} \right) = a\)

        b) Ta có \(BD \bot AC,BD \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right) \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)\)

        c) Trong (SAC) kẻ \(OK \bot SC\)

        \(\begin{array}{l}OK \bot BD\left( {BD \bot \left( {SAC} \right)} \right)\\ \Rightarrow d\left( {SC,BD} \right) = OK\end{array}\)

        Xét tam giác AHC vuông tại H có

        O là trung điểm AC

        OK // AH (cùng vuông góc SC)

        \( \Rightarrow \) OK là đường trung bình \( \Rightarrow \) \(OK = \frac{1}{2}AH = \frac{a}{2}\)\( \Rightarrow d\left( {BD,SC} \right) = \frac{a}{2}\)

        TL

          Video hướng dẫn giải

          Khoảng cách giữa hai hình được nêu trong bài học (điểm, đường thẳng, mặt phẳng) là khoảng cách nhỏ nhất giữa một điểm thuộc hình này và một điểm thuộc hình kia. Hãy thảo luận để làm rõ nhận xét này.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào lý thuyết về khoảng cách đã học của bài

          Lời giải chi tiết:

          - Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.

          - Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P)

          - Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

          - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

          Mà đường vuông góc là đường ngắn nhất nên khoảng cách giữa hai hình được nêu trong bài học (điểm, đường thẳng, mặt phẳng) là khoảng cách nhỏ nhất giữa một điểm thuộc hình này và một điểm thuộc hình kia.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về đạo hàm của hàm số lượng giác. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho việc giải quyết nhiều bài toán trong chương trình Toán học lớp 11 và các lớp cao hơn. Việc nắm vững các công thức đạo hàm lượng giác, các quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khảo sát hàm số là vô cùng cần thiết.

          Nội dung chi tiết mục 3 trang 57, 58

          Mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức bao gồm các nội dung chính sau:

          1. Đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản: sin(x), cos(x), tan(x), cot(x). Các em cần ghi nhớ các công thức đạo hàm này để áp dụng vào giải bài tập.
          2. Quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc đạo hàm của tích, thương, hàm hợp được áp dụng để tính đạo hàm của các hàm số lượng giác phức tạp hơn.
          3. Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số lượng giác, khảo sát hàm số lượng giác.

          Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 57, 58

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

          • a) y = sin(2x)
          • b) y = cos(x^2)
          • c) y = tan(3x + 1)

          Lời giải:

          • a) y' = 2cos(2x)
          • b) y' = -2xsin(x^2)
          • c) y' = 3(1 + tan^2(3x + 1))

          Bài 2: Cho hàm số y = x^2sin(x). Tính đạo hàm y' của hàm số.

          Lời giải:

          Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích, ta có:

          y' = 2xsin(x) + x^2cos(x)

          Bài 3: Tìm cực trị của hàm số y = sin(x) + cos(x).

          Lời giải:

          y' = cos(x) - sin(x)

          Để tìm cực trị, ta giải phương trình y' = 0:

          cos(x) - sin(x) = 0 => tan(x) = 1 => x = π/4 + kπ (k ∈ Z)

          Tính y'' = -sin(x) - cos(x)

          Khi x = π/4 + kπ:

          y'' = -sin(π/4 + kπ) - cos(π/4 + kπ)

          Nếu k chẵn, y'' < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = π/4 + 2kπ

          Nếu k lẻ, y'' > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = π/4 + (2k+1)π

          Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm lượng giác

          • Nắm vững các công thức đạo hàm lượng giác cơ bản.
          • Sử dụng thành thạo các quy tắc tính đạo hàm.
          • Kiểm tra kỹ kết quả sau khi tính đạo hàm.
          • Áp dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

          Kết luận

          Việc giải mục 3 trang 57, 58 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về đạo hàm lượng giác và các quy tắc tính đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11