1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit trong chương trình Toán 11 Kết nối tri thức tại montoan.com.vn. Đây là một trong những chủ đề quan trọng, nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, dễ hiểu, cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp bạn nắm vững kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

1. Hàm số mũ a) Khái niệm hàm số mũ

1. Hàm số mũ

a) Khái niệm hàm số mũ

Cho a là số thực dương khác 1.

Hàm số \(y = {a^x}\) được gọi là hàm số mũ cơ số a.

b) Đồ thị và tính chất của hàm số mũ

Hàm số mũ \(y = {a^x}\):

- Có tập xác định là \(\mathbb{R}\) và tập giá trị là \(\left( {0; + \infty } \right)\);

- Đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi a > 1 và nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) khi 0 < a < 1;

- Liên tục trên \(\mathbb{R}\);

- Có đồ thị đi qua các điểm (0; 1), (1; a) và luôn nằm phía trên trục hoành.

Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức 1

Dạng đồ thị của hàm số \(y = {a^x}\)

2. Hàm số lôgarit

a) Khái niệm hàm số lôgarit

Cho a là số thực dương khác 1.

Hàm số \(y = {\log _a}x\) được gọi là hàm số lôgarit cơ số a.

b) Đồ thị và tính chất của hàm số lôgarit

Hàm số lôgarit \(y = {\log _a}x\):

- Có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\) và tập giá trị là \(\mathbb{R}\);

- Đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi a > 1 và nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi 0 < a < 1;

- Có đồ thị đi qua các điểm (1; 0), (a; 1) và luôn nằm bên phải trục tung.

Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức 2

Dạng đồ thị của hàm số \(y = {\log _a}x\)

Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức 3

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức

Hàm số mũ và hàm số lôgarit là hai loại hàm số quan trọng trong chương trình Toán 11, đặc biệt là chương trình Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan đến hai loại hàm số này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi và chuẩn bị cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

I. Hàm số mũ

1. Định nghĩa: Hàm số mũ là hàm số có dạng y = ax, trong đó a là một số thực dương khác 1 (a > 0 và a ≠ 1). x là biến số, thuộc tập số thực ℝ.

2. Tập xác định: Tập xác định của hàm số y = ax là ℝ (tập hợp tất cả các số thực).

3. Tính chất:

  • Nếu a > 1: Hàm số mũ y = ax là hàm số đồng biến trên ℝ.
  • Nếu 0 < a < 1: Hàm số mũ y = ax là hàm số nghịch biến trên ℝ.
  • Hàm số mũ luôn dương với mọi x ∈ ℝ.
  • Đồ thị hàm số mũ y = ax luôn đi qua điểm (0, 1).

4. Ví dụ:

  • y = 2x (a = 2 > 1, hàm số đồng biến)
  • y = (1/2)x (a = 1/2 < 1, hàm số nghịch biến)

II. Hàm số lôgarit

1. Định nghĩa: Hàm số lôgarit là hàm số có dạng y = logax, trong đó a là một số thực dương khác 1 (a > 0 và a ≠ 1). x là biến số, thuộc tập số thực dương (x > 0).

2. Tập xác định: Tập xác định của hàm số y = logax là (0; +∞) (tập hợp các số thực dương).

3. Tính chất:

  • Nếu a > 1: Hàm số lôgarit y = logax là hàm số đồng biến trên (0; +∞).
  • Nếu 0 < a < 1: Hàm số lôgarit y = logax là hàm số nghịch biến trên (0; +∞).
  • Đồ thị hàm số lôgarit y = logax luôn đi qua điểm (1, 0).

4. Ví dụ:

  • y = log2x (a = 2 > 1, hàm số đồng biến)
  • y = log1/2x (a = 1/2 < 1, hàm số nghịch biến)

III. Mối quan hệ giữa hàm số mũ và hàm số lôgarit

Hàm số mũ và hàm số lôgarit là hai hàm số nghịch đảo của nhau. Điều này có nghĩa là:

  • y = ax ⇔ x = logay

IV. Các tính chất của logarit

Để giải các bài toán liên quan đến hàm số lôgarit, chúng ta cần nắm vững các tính chất sau:

  1. loga(xy) = logax + logay
  2. loga(x/y) = logax - logay
  3. loga(xn) = n.logax
  4. loga1 = 0
  5. logaa = 1
  6. Đổi cơ số logarit: logab = logcb / logca

V. Bài tập ví dụ

Bài 1: Giải phương trình 2x = 8

Giải: 2x = 23 ⇒ x = 3

Bài 2: Tính log39

Giải: log39 = log332 = 2.log33 = 2

Hy vọng với những kiến thức và ví dụ trên, bạn đã có cái nhìn tổng quan về lý thuyết Hàm số mũ và hàm số lôgarit - Toán 11 Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11