1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 28, 29 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Trong không gian, cho hai đường thẳng chéo nhau m và n. Từ hai điểm phân biệt O,O'

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trong không gian, cho hai đường thẳng chéo nhau m và n. Từ hai điểm phân biệt O,O' tuỳ ý lần lượt kẻ các cặp đường thẳng a, b và a', b' tương ứng song song với m, n (H.7.2).

    Giải mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    a) Mỗi cặp đường thẳng a, a và b, b' có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?

    b) Lấy các điểm A, B (khác O) tương ứng thuộc a, b. Đường thẳng qua A song song với OO' cắt a' tại A', đường thẳng qua B song song với OO' cắt b' tại B' Giải thích vì sao OAA'O', OBB'O', ABB'A' là các hình bình hành.

    c) So sánh góc giữa hai đường thẳng a, b và góc giữa hai đường thẳng a', b'.

    (Gợi ý: Áp dụng định lí côsin cho các tam giác OAB, O'A'B').

    Phương pháp giải:

    - Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành.

    - Định lí côsin \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2ab}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Mỗi cặp đường thẳng a, a' và b, b' cùng thuộc một mặt phẳng vì a // a', b // b'.

    b) Ta có:

    +) OA // O′A′; OO' // AA' nên OAA'O' là hình bình hành.

    +) OB // O′B′; OO' // BB' nên OBB'O' là hình bình hành.

    +) AB // A′B′ và OO' // AA'; OO' // BB' suy ra AA' // BB' nên ABB'A' là hình bình hành.

    c) Áp dụng định lí côsin cho các tam giác OAB và O'A'B', ta có:

    \(\cos \left( {a,b} \right) = \frac{{O{A^2} + O{B^2} - A{B^2}}}{{2.OA.OB}};\cos \left( {a',b'} \right) = \frac{{O'{{A'}^2} + O'{{B'}^2} - A'{{B'}^2}}}{{2.O'A'.O'B'}}\)

    Vì O'A' = OA và O'B' = OB; AB = A'B' nên cos(a,b) = cos(a′,b′).

    CH

      Video hướng dẫn giải

      Nếu a song song hoặc trùng với a' và b song song hoặc trùng với b' thì (a, b) và (a', b') có mối quan hệ gì?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng Hoạt động 1 trang 28

      Lời giải chi tiết:

      Nếu a song song hoặc trùng với a' và b song song hoặc trùng với b' thì (a, b) = (a', b')

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Kim tự tháp Cheops là kim tự tháp lớn nhất trong các kim tự tháp ở Ai Cập, được xây dựng vào thế kỉ thứ 26 trước Công nguyên và là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại. Kim tự tháp có dạng hình chóp với đáy là hình vuông có cạnh dài khoảng 230 m, các cạnh bên bằng nhau và dài khoảng 219 m (kích thước hiện nay). (Theo britannica.com).

        Giải mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Tính (gần đúng) góc tạo bởi cạnh bên SC và cạnh đáy AB của kim tự tháp (H.7.4).

        Phương pháp giải:

        Để xác định góc giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b, ta có thể lấy một điểm O thuộc đường thẳng a và qua đó kẻ đường thẳng b' song song với b. Khi đó (a, b) = (a', b')

        Lời giải chi tiết:

        Vì AB // CD (ABCD là hình vuông) nên (SC, AB) = (SC, CD)

        Xét tam giác SCD có

        \(\cos \widehat {SCD} = \frac{{S{C^2} + C{D^2} - S{D^2}}}{{2SC.CD}} = \frac{{{{219}^2} + {{230}^2} - {{219}^2}}}{{2.219.230}} = \frac{{115}}{{219}} \Rightarrow \widehat {SCD} \approx 58,{32^0}\)

        Vậy góc tạo bởi cạnh bên SC và cạnh đáy AB của kim tự tháp bằng khoảng 58,320.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 trang 28, 29 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác và ứng dụng của hàm số lượng giác. Nội dung chính bao gồm việc củng cố kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot), các tính chất của chúng, và cách giải các bài toán liên quan đến phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, và ứng dụng của hàm số lượng giác trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1

        Mục 1 bao gồm một số bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Trắc nghiệm

        Các câu hỏi trắc nghiệm trong bài 1 thường tập trung vào việc kiểm tra khả năng nhận biết các hàm số lượng giác, xác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ, và các tính chất khác của hàm số. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất và đồ thị của các hàm số lượng giác.

        Bài 2: Tự luận

        Các bài tập tự luận thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức lượng giác, giải phương trình lượng giác, giải bất phương trình lượng giác, và tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản, các phương pháp giải phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, và các kỹ năng biến đổi đại số.

        Phương pháp giải các bài tập trong mục 1

        Để giải tốt các bài tập trong mục 1, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        • Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản: Các công thức lượng giác cơ bản là công cụ quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác.
        • Biến đổi đại số: Các kỹ năng biến đổi đại số như phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức, và giải phương trình là cần thiết để giải quyết các bài tập tự luận.
        • Sử dụng đồ thị hàm số: Đồ thị hàm số giúp học sinh hình dung được tính chất của hàm số và tìm ra lời giải cho các bài toán liên quan đến giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, và khoảng đơn điệu của hàm số.
        • Phân tích bài toán: Trước khi bắt đầu giải bài toán, học sinh cần phân tích kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Giải phương trình sin(x) = 1/2

        Lời giải: Phương trình sin(x) = 1/2 có các nghiệm là x = π/6 + k2π và x = 5π/6 + k2π, với k là số nguyên.

        Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 2sin(x) + 1

        Lời giải: Hàm số y = 2sin(x) + 1 có giá trị lớn nhất là 3 khi sin(x) = 1.

        Lưu ý khi học tập

        Để học tốt môn Toán 11, học sinh cần:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Kiến thức cơ bản là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp.
        • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, học sinh nên tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên, bạn bè, hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt trong môn Toán 11. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11