1. Môn Toán
  2. Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, đặc biệt là các bài toán về tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng của nó trong hình học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Một hình vuông màu vàng có cạnh 1 đơn vị dài được chia thành chín hình vuông nhỏ hơn và hình vuông ở chính giữa được tô màu xanh như Hình 2.1. Mỗi hình vuông màu vàng nhỏ hơn lại được chia thành chín hình vuông con, và mỗi hình vuông con ở chính giữa lại được tô màu xanh. Nếu quá trình này được tiếp tục lặp lại năm lần thì tổng diện tích các hình vuông được tô màu xanh bao nhiêu?

Đề bài

Một hình vuông màu vàng có cạnh 1 đơn vị dài được chia thành chín hình vuông nhỏ hơn và hình vuông ở chính giữa được tô màu xanh như Hình 2.1. Mỗi hình vuông màu vàng nhỏ hơn lại được chia thành chín hình vuông con, và mỗi hình vuông con ở chính giữa lại được tô màu xanh. Nếu quá trình này được tiếp tục lặp lại năm lần thì tổng diện tích các hình vuông được tô màu xanh bao nhiêu?

Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Dựa vào dữ liệu đề bài, lần lượt suy ra công thức tính tương ứng.

Lời giải chi tiết

Diện tích ô vuông màu xanh sau lần phân chia thứ nhất là \(\frac{1}{9}\), số ô vuông màu xanh được tạo thêm là \({8^0}\).

Diện tích ô vuông màu xanh sau lần phân chia thứ hai là \(\frac{1}{{{9^2}}}\), số ô vuông màu xanh được tạo thêm là \({8^1}\).

Diện tích ô vuông màu xanh sau lần phân chia thứ ba là \(\frac{1}{{{9^3}}}\), số ô vuông màu xanh được tạo thêm là \({8^2}\).

Diện tích ô vuông màu xanh sau lần phân chia thứ tư là \(\frac{1}{{{9^4}}}\), số ô vuông màu xanh được tạo thêm là \({8^3}\).

Diện tích ô vuông màu xanh sau lần phân chia thứ ba là \(\frac{1}{{{9^5}}}\), số ô vuông màu xanh được tạo thêm là \({8^4}\).

Tổng diện tích các ô vuông màu xanh là

\(\frac{1}{9} + \frac{1}{{{9^2}}} \times {8^1} + \frac{1}{{{9^3}}} \times {8^2} + \frac{1}{{{9^4}}} \times {8^3} + \frac{1}{{{9^5}}} \times {8^4} = 0,445\).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến tích vô hướng, bao gồm:

  • Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ ab được ký hiệu là a.b và được tính bằng công thức: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  • Tính chất của tích vô hướng: Tích vô hướng có các tính chất giao hoán, phân phối và liên kết.
  • Ứng dụng của tích vô hướng: Tích vô hướng được sử dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ và tính độ dài của một vectơ.

Nội dung bài tập: Bài 2.32 thường yêu cầu học sinh tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước, tìm góc giữa hai vectơ, hoặc chứng minh hai vectơ vuông góc. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  1. Xác định tọa độ của các vectơ: Nếu các vectơ được biểu diễn bằng tọa độ, học sinh cần xác định tọa độ của chúng.
  2. Áp dụng công thức tính tích vô hướng: Sử dụng công thức a.b = x1x2 + y1y2 (trong không gian hai chiều) hoặc a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2 (trong không gian ba chiều) để tính tích vô hướng của hai vectơ.
  3. Sử dụng các tính chất của tích vô hướng: Áp dụng các tính chất của tích vô hướng để đơn giản hóa bài toán và tìm ra lời giải.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa:

Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab là:

a.b = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4) là 5.

Luyện tập thêm:

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tích vô hướng, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng và phong phú, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Các bài tập liên quan:

  • Bài 2.31 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.33 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập khác trong chương 2: Vectơ trong mặt phẳng

Kết luận:

Bài 2.32 trang 57 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Bằng cách nắm vững các khái niệm và công thức liên quan, cùng với việc luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11