1. Môn Toán
  2. Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học và các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để học sinh có thể nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tính các giá trị lượng giác của góc (alpha ), biết:

Đề bài

Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \), biết:

a) \(\cos \alpha = \frac{1}{5}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\);

b) \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \).

c) \(\tan \alpha = \sqrt 5 \) và \(\pi < a < \frac{{3\pi }}{2}\);

d) \(\cot \alpha = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) và \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

- Từ hệ thức lượng giác cơ bản là mối liên hệ giữa hai giá trị lượng giác, khi biết một giá trị ta sẽ suy ra được giá trị còn lại. Cần lưu ý tới dấu của giá trị lượng giác.

- Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ trong đại số.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(0<\alpha <\frac{\pi }{2} \) nên \(\sin \alpha > 0\). Mặt khác, từ \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) suy ra

\(\sin \alpha = \sqrt {1 - {{\cos }^2}a} = \sqrt {1 - \frac{1}{{25}}} = \frac{{2\sqrt 6 }}{5}\)

Do đó, \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{{2\sqrt 6 }}{5}}}{{\frac{1}{5}}} = 2\sqrt 6 \) và \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{\frac{1}{5}}}{{\frac{{2\sqrt 6 }}{5}}} = \frac{{\sqrt 6 }}{{12}}\)

b) Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi\) nên \(\cos \alpha < 0\). Mặt khác, từ \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) suy ra

\(\cos \alpha = \sqrt {1 - {{\sin }^2}a} = \sqrt {1 - \frac{4}{9}} = -\frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

Do đó, \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{2}{3}}}{{-\frac{{\sqrt 5 }}{3}}} = -\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\) và \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{-\frac{{\sqrt 5 }}{3}}}{{\frac{2}{3}}} = -\frac{{\sqrt 5 }}{2}\)

c) Ta có: \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)

Ta có: \({\tan ^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\tan }^2}\alpha + 1}} = \frac{1}{6} \Rightarrow \cos \alpha = \pm \frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

Vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2} \Rightarrow \sin \alpha < 0\;\) và \(\,\,\cos \alpha < 0 \Rightarrow \cos \alpha = -\frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} \Rightarrow \sin \alpha = \tan \alpha .\cos \alpha = \sqrt 5 .(-\frac{1}{{\sqrt 6 }}) = -\sqrt {\frac{5}{6}} \)

d) Vì \(\cot \alpha = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\;\,\) nên \(\,\,\tan \alpha = \frac{1}{{\cot \alpha }} = - \sqrt 2 \)

Ta có: \({\cot ^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cot }^2}\alpha + 1}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \sin \alpha = \pm \sqrt {\frac{2}{3}} \)

Vì \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \Rightarrow \sin \alpha < 0 \Rightarrow \sin \alpha = - \sqrt {\frac{2}{3}} \)

Ta có: \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} \Rightarrow \cos \alpha = \cot \alpha .\sin \alpha = \left( { - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right).\left( { - \sqrt {\frac{2}{3}} } \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh làm quen và vận dụng các kiến thức về vectơ đã học. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập này:

Nội dung bài tập 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác với vectơ, bao gồm:

  • Tìm tọa độ của vectơ tổng, hiệu, tích với một số thực.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương, bằng nhau.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng.

Giải chi tiết bài tập 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Vectơ được biểu diễn bằng tọa độ trong một hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ: Giải các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

Ví dụ minh họa:

Giả sử cho hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2).

  • Vectơ tổng a + b = (x1 + x2, y1 + y2).
  • Vectơ hiệu a - b = (x1 - x2, y1 - y2).
  • Vectơ tích ka = (kx1, ky1).

Để chứng minh hai vectơ cùng phương, ta kiểm tra xem có một số k khác 0 sao cho a = kb hay không.

Để chứng minh hai vectơ bằng nhau, ta kiểm tra xem tọa độ của chúng bằng nhau hay không.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện các bài tập tương tự sau:

  • Cho hai điểm A(xA, yA) và B(xB, yB). Tìm tọa độ của vectơ AB.
  • Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.
  • Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các bài tập luyện tập và đáp án chi tiết để học sinh có thể tự học và kiểm tra kiến thức của mình.

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về vectơ

Kiến thức về vectơ là nền tảng quan trọng cho việc học các chương trình Toán học nâng cao, đặc biệt là hình học giải tích và giải tích vectơ. Việc nắm vững kiến thức về vectơ giúp học sinh:

  • Giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và chính xác.
  • Hiểu rõ hơn về các khái niệm và định lý trong hình học.
  • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, học sinh có thể tự tin giải quyết Bài 1.4 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11