1. Môn Toán
  2. Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài học này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập hiệu quả.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\cos \left( {3x - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\);

b) \(2{\sin ^2}x - 1 + \cos 3x = 0\);

c) \(\tan \left( {2x + \frac{\pi }{5}} \right) = \tan \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Dựa vào công thức nghiệm tổng quát:

\(\sin x = m\; \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

\(\cos x = m\;\; \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = - \alpha + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\;\)

\(\tan x = m\; \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(\cos \left( {3x - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\;\;\;\; \Leftrightarrow \cos \left( {3x - \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \frac{{3\pi }}{4}\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\\{3x - \frac{\pi }{4} = - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\end{array}} \right.\;\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = \pi + k2\pi }\\{3x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \;\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{3} + \frac{{k2\pi }}{3}}\\{x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}}\end{array}} \right.\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

b) \(2{\sin ^2}x - 1 + \cos 3x = 0\;\;\;\;\; \Leftrightarrow -\cos 2x + \cos 3x = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \cos 3x = \cos 2x\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = 2x + k2\pi \\3x = - 2x + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\5x = k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k2\pi \\x = \frac{{k2\pi }}{5}\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \right.\end{array}\)

c) \(\tan \left( {2x + \frac{\pi }{5}} \right) = \tan \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right)\;\; \Leftrightarrow 2x + \frac{\pi }{5} = x - \frac{\pi }{6} + k\pi \;\;\; \Leftrightarrow x = - \frac{{11\pi }}{{30}} + k\pi \;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của trung điểm, trọng tâm.

Nội dung bài tập 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.34 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ sau:

  • Câu a: Chứng minh rằng OA + OB = 2OM, với M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

  • Câu b: Chứng minh rằng GA + GB + GC = 0, với G là trọng tâm của tam giác ABC.

  • Câu c: Chứng minh rằng OA + OB + OC = 3OG, với G là trọng tâm của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Câu a: Chứng minh OA + OB = 2OM

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta có AM = MB. Do đó, OM = OA + AM = OB - BM. Từ đó suy ra OA + OB = OA + (OA + AM) + (OB - BM) = 2OA + AM - BM = 2OA (vì AM = -BM). Tuy nhiên, cách tiếp cận này chưa chính xác. Cách giải đúng như sau:

Ta có OM = (OA + OB)/2 (theo tính chất trung điểm). Nhân cả hai vế với 2, ta được 2OM = OA + OB. Vậy, OA + OB = 2OM.

Câu b: Chứng minh GA + GB + GC = 0

Theo định nghĩa trọng tâm, ta có GA = 2/3 * AD, GB = 2/3 * BE, GC = 2/3 * CF, với D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.

Ta biết rằng AD + BE + CF = 0 (tính chất của trung tuyến trong tam giác). Do đó, GA + GB + GC = 2/3 * (AD + BE + CF) = 2/3 * 0 = 0.

Câu c: Chứng minh OA + OB + OC = 3OG

Ta có OG = (OA + OB + OC)/3 (theo định nghĩa trọng tâm). Nhân cả hai vế với 3, ta được 3OG = OA + OB + OC. Vậy, OA + OB + OC = 3OG.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.

  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

  • Vận dụng các tính chất của trung điểm, trọng tâm, đường trung bình của tam giác.

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, giúp giải quyết nhiều bài toán phức tạp một cách dễ dàng. Vectơ được sử dụng để:

  • Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng.

  • Chứng minh các đẳng thức hình học.

  • Tính diện tích, thể tích.

  • Giải các bài toán về quỹ tích.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11