1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 66 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Với số liệu cho trong Luyện tập 1: a) Có thể tìm được giá trị chính xác cho mốt của mẫu số liệu gốc về thời gian xem ti vi của học sinh không? b) Mốt thuộc nhóm nào là hợp lí nhất? Nên lấy số nào trong nhóm để ước lượng cho mốt? Cho mẫu số liệu ghép nhóm như trong Bảng 3.2.

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Với số liệu cho trong Luyện tập 1:

    a) Có thể tìm được giá trị chính xác cho mốt của mẫu số liệu gốc về thời gian xem ti vi của học sinh không?

    b) Mốt thuộc nhóm nào là hợp lí nhất? Nên lấy số nào trong nhóm để ước lượng cho mốt? Cho mẫu số liệu ghép nhóm như trong Bảng 3.2.

    Phương pháp giải:

    Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho mốt của mẫu số liệu gốc, nó được dùng để đo xu thể trung tâm của mẫu số liệu.

    Lời giải chi tiết:

    a) Không thể tìm được giá trị chính xác cho mốt của mẫu số liệu gốc về thời gian xem ti vi của học sinh

    b) Tần số lớn nhất là 16 nên nhóm chứa mốt là [5;10)

    Ta có \(j = 2,\;{a_2} = 5,\;{m_2} = 16,\;{m_1} = 8;\;{m_3} = 4,\;h = 5.\) Do đó,

    \({M_0} = 5 + \frac{{16 - 8}}{{\left( {16 - 8} \right) + \left( {16 - 4} \right)}} \times 5 = 7\).

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Thời gian (phút) để học sinh hoàn thành một câu hỏi thi được cho như sau:

      Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này.

      Phương pháp giải:

      Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:

      Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm \(j:\left[ {{a_j};\;{a_{j + 1}}} \right)\)

      Bước 2: Mốt được xác định là: \({M_0} = {a_j} + \frac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j + 1}}} \right)}}.h\)

      Trong đó \({m_j}\) là tần số của nhóm j (quy ước \({m_0} = {m_{k + 1}} = 0)\) và h là độ dài của nhóm.

      Lời giải chi tiết:

      Tần số lớn nhất là 10 nên nhóm chứa mốt là [10.5;20.5]

      Ta có \(j = 2,\;{a_2} = 10.5,\;{m_2} = 10,\;{m_1} = 2;\;{m_3} = 6,\;h = 10.\) Do đó,

      \({M_0} = 10.5 + \frac{{10 - 2}}{{\left( {10 - 2} \right) + \left( {10 - 6} \right)}} \times 10 = 17.16\).

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Hãy tính các số đặc trưng cho mẫu số liệu trong Bảng 3.1 và giải thích ý nghĩa của các giá trị thu được.

        Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là \(\bar x\)

        \(\bar x = \frac{{{m_1}{x_1} + \ldots + {m_k}{x_k}}}{n}\)

        Trong đó \(n = {m_1} + \ldots + {m_k}\) là cỡ mẫu và là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i},{a_{i + 1}}} \right)\)

        Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

        Bước 1: Xác định nhóm chưa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ \(p:\left[ {{a_p};\;{a_{p + 1}}} \right)\).

        Bước 2: Trung vị là \({M_e} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{2} - \left( {{m_1} + \ldots + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\;\left( {{a_{p - 1}} - {a_p}} \right),\)

        Trong đó n là cỡ mẫu, \({m_p}\)là tần số nhóm p. Với \(p = 1\), ta quy ước \({m_1} + \ldots + {m_{p - 1}} = 0\)

        Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:

        Bước 1: Xác định nhóm có tần sốớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm \(j:\left[ {{a_j};\;{a_{j + 1}}} \right)\).

        Bước 2: Mốt được xác định là: \({M_0} = {a_j} + \frac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j + 1}}} \right)}}.h\).

        Trong đó \({m_j}\) là tần số của nhóm j (quy ước \({m_0} = {m_{k + 1}} = 0)\) và h là độ dài của nhóm.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Số trung bình là \(\bar x = \frac{{3 \times 15 + 15 \times 45 + 10 \times 75 + 7 \times 105}}{{3 + 15 + 10 + 7}} = 63\)

        Cỡ mẫu là: \(n = \;3\; + \;15\; + \;10\; + \;7\; = 35\)

        Ý nghĩa: Xấp xỉ bằng số trung bình của mẫu số liệu gốc, cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu và đại diện cho mẫu số liệu

        Trung vị là \({x_{18}}\) thuộc nhóm \(\left[ {30;60} \right)\), do đó

        \(p = 2,\;{a_2} = 30;\;{m_2} = 15;\;\;{m_1} = 3;\;\;{a_3} - {a_2} = 30\)và ta có:

        \({M_e} = 30 + \frac{{\frac{{35}}{2} - 3}}{{15}} \times 30 = 59\).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số và các phương pháp giải bài tập liên quan.

        Nội dung chính của mục 4 trang 66

        Mục 4 tập trung vào việc xét dấu tam thức bậc hai và ứng dụng vào giải các bài toán liên quan đến bất phương trình bậc hai. Cụ thể, các nội dung chính bao gồm:

        • Xét dấu tam thức bậc hai: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách xác định dấu của tam thức bậc hai dựa vào hệ số a, biệt thức Δ và nghiệm của phương trình bậc hai.
        • Giải bất phương trình bậc hai: Sử dụng kết quả xét dấu tam thức bậc hai để giải các bất phương trình bậc hai một cách hiệu quả.
        • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc hai.

        Lời giải chi tiết các bài tập trong mục 4 trang 66

        Bài 1: Xét dấu tam thức bậc hai f(x) = 2x2 - 5x + 3

        Để xét dấu tam thức bậc hai f(x) = 2x2 - 5x + 3, ta thực hiện các bước sau:

        1. Tính biệt thức Δ: Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1 > 0
        2. Tìm nghiệm của phương trình: x1 = 1, x2 = 3/2
        3. Xét dấu tam thức:
          • Với x < 1: f(x) > 0
          • Với 1 < x < 3/2: f(x) < 0
          • Với x > 3/2: f(x) > 0

        Bài 2: Giải bất phương trình 2x2 - 5x + 3 > 0

        Dựa vào kết quả xét dấu ở bài 1, ta có thể giải bất phương trình 2x2 - 5x + 3 > 0 như sau:

        Bất phương trình có nghiệm khi x < 1 hoặc x > 3/2.

        Bài 3: Tìm tập nghiệm của bất phương trình -x2 + 4x - 3 ≤ 0

        Để giải bất phương trình -x2 + 4x - 3 ≤ 0, ta thực hiện các bước sau:

        1. Đổi dấu bất phương trình: x2 - 4x + 3 ≥ 0
        2. Tính biệt thức Δ: Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4 > 0
        3. Tìm nghiệm của phương trình: x1 = 1, x2 = 3
        4. Xét dấu tam thức:
          • Với x < 1: x2 - 4x + 3 > 0
          • Với 1 < x < 3: x2 - 4x + 3 < 0
          • Với x > 3: x2 - 4x + 3 > 0

        Vậy, bất phương trình có nghiệm khi x ≤ 1 hoặc x ≥ 3.

        Mẹo học tốt Toán 11 chương trình Kết nối tri thức

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến hàm số bậc hai.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra kết quả và hiểu rõ hơn về đồ thị hàm số.
        • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè để cùng nhau tiến bộ.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về mục 4 trang 66 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11