1. Môn Toán
  2. Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản, tính chất của chúng và các phương pháp giải phương trình lượng giác.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8.13 trang 78, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Có hai túi đựng các viên bị có cùng kích thước và khối lượng. Túi I có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bị màu đỏ.

Đề bài

Có hai túi đựng các viên bị có cùng kích thước và khối lượng. Túi I có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bị màu đỏ. Túi II có 10 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ. Từ mỗi túi, lấy ngẫu nhiên ra một viên bị. Tính xác suất để:

a) Hai viên bi được lấy có cùng màu xanh;

b) Hai viên bi được lấy có cùng màu đỏ;

c) Hai viên bi được lấy có cùng màu;

d) Hai viên bi được lấy không cùng màu.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Nếu hai biến cố A và B độc lập với nhau thì P(AB) = P(A).P(B).

- Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)

- Công thức xác suất của biến cố đối \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right)\)

Lời giải chi tiết

Vì hai túi là khác nhau nên biến cố lấy một viên bi mỗi túi là độc lập.

Gọi biến cố A: “Hai viên bi được lấy có cùng màu xanh”, biến cố B: “Hai viên bi được lấy có cùng màu đỏ”, biến cố C: “Hai viên bi được lấy có cùng màu”

a) Xác suất lấy được viên bi màu xanh từ túi I là \(\frac{3}{{10}}\)

Xác suất lấy được viên bi màu xanh từ túi II là \(\frac{{10}}{{16}} = \frac{5}{8}\)

Xác suất lấy được hai viên bi cùng màu xanh là \(\frac{3}{{10}}.\frac{5}{8} = \frac{3}{{16}}\)

b) Xác suất lấy được viên bi màu đỏ từ túi I là \(\frac{7}{{10}}\)

Xác suất lấy được viên bi màu đỏ từ túi II là \(\frac{6}{{16}} = \frac{3}{8}\)

Xác suất lấy được hai viên bi cùng màu đỏ là \(\frac{7}{{10}}.\frac{3}{8} = \frac{{21}}{{80}}\)

c) Ta có \(C = A \cup B\) mà A và B xung khắc nên

\(P\left( C \right) = P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) = \frac{3}{{16}} + \frac{{21}}{{80}} = \frac{9}{{20}}\)

Vậy xác suất để hai viên bi được lấy có cùng màu là \(\frac{9}{{20}}.\)

d) Gọi biến cố D: “Hai viên bi được lấy không cùng màu”

Khi đó \(\overline D = C\)

\( \Rightarrow P\left( D \right) = 1 - P\left( {\overline D } \right) = 1 - P\left( C \right) = 1 - \frac{9}{{20}} = \frac{{11}}{{20}}\)

Vậy xác suất để hai viên bi được lấy không cùng màu là \(\frac{{11}}{{20}}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các hàm số lượng giác đã học trong chương 3. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu, ví dụ như tìm tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ, vẽ đồ thị hàm số, hoặc giải phương trình lượng giác.
  2. Vận dụng kiến thức về hàm số lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, các tính chất của hàm số lượng giác, và các phương pháp giải phương trình lượng giác đã học.
  3. Thực hiện các phép biến đổi toán học: Thực hiện các phép biến đổi đại số, lượng giác để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn, dễ giải hơn.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Phân tích chi tiết bài toán Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài toán thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Tìm tập xác định của hàm số lượng giác: Tập xác định của hàm số lượng giác là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa. Ví dụ, với hàm số y = tan(x), tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho cos(x) ≠ 0.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác: Tập giá trị của hàm số lượng giác là tập hợp tất cả các giá trị mà hàm số có thể nhận được. Ví dụ, với hàm số y = sin(x), tập giá trị là [-1, 1].
  • Tính chu kỳ của hàm số lượng giác: Chu kỳ của hàm số lượng giác là giá trị nhỏ nhất của T sao cho f(x + T) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số. Ví dụ, chu kỳ của hàm số y = sin(x) là 2π.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Đồ thị hàm số lượng giác là tập hợp tất cả các điểm (x, y) thỏa mãn phương trình y = f(x).
  • Giải phương trình lượng giác: Phương trình lượng giác là phương trình có chứa hàm số lượng giác. Để giải phương trình lượng giác, chúng ta cần sử dụng các công thức lượng giác, các phương pháp biến đổi đại số, và các tính chất của hàm số lượng giác.

Ví dụ minh họa giải Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Ví dụ: Giải phương trình sin(2x) = sin(x).

Lời giải:

sin(2x) = sin(x)

2sin(x)cos(x) = sin(x)

2sin(x)cos(x) - sin(x) = 0

sin(x)(2cos(x) - 1) = 0

Suy ra sin(x) = 0 hoặc 2cos(x) - 1 = 0

Nếu sin(x) = 0 thì x = kπ, k ∈ Z

Nếu 2cos(x) - 1 = 0 thì cos(x) = 1/2, suy ra x = ±π/3 + k2π, k ∈ Z

Vậy nghiệm của phương trình là x = kπ, x = π/3 + k2π, x = -π/3 + k2π, k ∈ Z

Lưu ý khi giải Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số lượng giác.
  • Sử dụng các công thức lượng giác một cách chính xác.
  • Biến đổi phương trình lượng giác về dạng đơn giản nhất trước khi giải.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 8.13 trang 78 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11