1. Môn Toán
  2. Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chuyển động của một vật có phương trình (s(t) = sin left( {0,8pi t + frac{pi }{3}} right))

Đề bài

Chuyển động của một vật có phương trình \(s(t) = \sin \left( {0,8\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\), ở đó s tính bằng centimét và thời gian t tính bằng giây. Tại các thời điểm vận tốc bằng 0 , giá trị tuyệt đối của gia tốc của vật gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. \(4,5\;{\rm{cm}}/{{\rm{s}}^2}\).

B. \(5,5\;{\rm{cm}}/{{\rm{s}}^2}\).

C. \(6,3\;{\rm{cm}}/{{\rm{s}}^2}\).

D. \(7,1\;{\rm{cm}}/{{\rm{s}}^2}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng lý thuyết \(v = s';a = s''\)

Lời giải chi tiết

Ta có

\(\begin{array}{l}v\left( t \right) = s'\left( t \right) = 0,8\pi \cos \left( {0,8\pi t + \frac{\pi }{3}} \right);\\a\left( t \right) = s''\left( t \right) = - 0,8\pi .0,8\pi \sin \left( {0,8\pi t + \frac{\pi }{3}} \right) = - 0,64{\pi ^2}\sin \left( {0,8\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\end{array}\)

 \(\begin{array}{l}v\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 0,8\pi \cos \left( {0,8\pi t + \frac{\pi }{3}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 0,8\pi t + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\\ \Leftrightarrow 0,8\pi t = \frac{\pi }{6} + k\pi \Leftrightarrow t = \frac{5}{{24}} + \frac{{5k}}{4}\end{array}\)

Thời điểm vận tốc bằng 0 giá trị tuyệt đối của gia tốc của vật là

\(\begin{array}{l}\left| {a\left( {\frac{5}{{24}} + \frac{{5k}}{4}} \right)} \right| = \left| { - 0,64{\pi ^2}\sin \left( {0,8\pi \left( {\frac{5}{{24}} + \frac{{5k}}{4}} \right) + \frac{\pi }{3}} \right)} \right|\\ = 0,64{\pi ^2}\left| {\sin \left( {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)} \right| = 0,64{\pi ^2} \approx 6,32\end{array}\)

Đáp án C

Bạn đang khám phá nội dung Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 9.23 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta chứng minh một số tính chất liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng. Để giải bài này, cần nắm vững các định nghĩa, định lý về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Phân tích đề bài

Đề bài thường yêu cầu chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng, hoặc một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng. Để làm được điều này, chúng ta cần sử dụng các tiêu chuẩn nhận biết đường thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

(a) Chứng minh AB song song với mặt phẳng (SCD).

  • Bước 1: Xác định các yếu tố cần thiết. Ta cần chứng minh AB song song với một đường thẳng nào đó nằm trong mặt phẳng (SCD).
  • Bước 2: Sử dụng định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng. Nếu một đường thẳng không nằm trong mặt phẳng và không có điểm chung với mặt phẳng, thì đường thẳng đó song song với mặt phẳng.
  • Bước 3: Áp dụng định lý và kết luận.

(b) Chứng minh SC vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

  • Bước 1: Xác định các yếu tố cần thiết. Ta cần chứng minh SC vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (ABCD).
  • Bước 2: Sử dụng định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng nằm trong một mặt phẳng, thì đường thẳng đó vuông góc với mặt phẳng.
  • Bước 3: Áp dụng định lý và kết luận.

Các dạng bài tập tương tự

Các bài tập tương tự thường yêu cầu chứng minh quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải các bài tập này, cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định các yếu tố cần thiết.
  • Sử dụng các tiêu chuẩn nhận biết đường thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng.
  • Biết cách vận dụng các định lý một cách linh hoạt.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh SM vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

  • Ta có MD = MC = CD/2 = a/2 (với a là cạnh hình vuông).
  • Tam giác SMC vuông tại M (vì SM là đường cao của tam giác SCD).
  • Tam giác AMD vuông tại A.
  • Do đó, SM vuông góc với MD và AM. Mà MD và AM là hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (ABCD). Vậy SM vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, cần lưu ý:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận.
  • Sử dụng các định lý một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 9.23 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11