1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 18, 19 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: (sin 2a;cos 2a;tan 2a).

Hoạt động 2

    Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: \(\sin 2a;\cos 2a;\tan 2a\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức cộng lượng giác

    Lời giải chi tiết:

    \(\sin 2a = \sin \left( {a + a} \right) = \sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \sin b\cos a = 2\sin a\cos a\)

    \(\cos 2a = \cos \left( {a + a} \right) = \cos \left( {a + b} \right) = \cos a\cos b - \sin a\sin b = {\cos ^2}a - {\sin ^2}a = 2{\cos ^2}a - 1\)

    \( = 1 - 2{\sin ^2}a\)

    \(\tan 2a = \tan \left( {a + a} \right) = \tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a\tan b}} = \frac{{2\tan a}}{{1 - {{\tan }^2}a}}\)

    Luyện tập 2

      Không dùng máy tính, tính \(\cos \frac{\pi }{8}\) 

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức hạ bậc \({\cos ^2}a = \frac{{1 + \cos 2a}}{2}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({\cos ^2}\frac{\pi }{8} = \frac{{1 + \cos \frac{\pi }{4}}}{2} = \frac{{1 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}}}{2} = \frac{{2 + \sqrt 2 }}{4}\)

      Suy ra: \(\cos \frac{\pi }{8} = \frac{1}{2}\sqrt {2 + \sqrt 2 } \)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

      Nội dung chính của mục 2 trang 18, 19

      • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
      • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai: Cách xác định đỉnh, trục đối xứng, và các điểm đặc biệt của parabol.
      • Đồ thị hàm số bậc hai: Hình dạng của parabol, ảnh hưởng của các hệ số a, b, c đến đồ thị.
      • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai.

      Giải chi tiết bài tập mục 2 trang 18, 19

      Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định đúng các hệ số a, b, c trong hàm số bậc hai đã cho. Cần chú ý đến dấu của các hệ số và đảm bảo a ≠ 0.

      Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 3x + 1. Xác định a, b, c.

      Giải: a = 2, b = -3, c = 1.

      Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

      Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, cần thực hiện các bước sau:

      1. Xác định đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = f(xđỉnh).
      2. Xác định trục đối xứng: x = xđỉnh.
      3. Xác định các điểm đặc biệt: giao điểm với trục Oy (x = 0), giao điểm với trục Ox (y = 0).
      4. Vẽ parabol qua các điểm đã xác định.

      Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

      Giải:

      • xđỉnh = -(-4)/(2*1) = 2
      • yđỉnh = 22 - 4*2 + 3 = -1
      • Đỉnh: (2, -1)
      • Trục đối xứng: x = 2
      • Giao điểm với trục Oy: (0, 3)
      • Giao điểm với trục Ox: (1, 0) và (3, 0)

      Bài 3: Tìm giá trị của x để hàm số đạt giá trị lớn nhất/nhỏ nhất

      Nếu a > 0, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại đỉnh. Nếu a < 0, hàm số đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh.

      Ví dụ: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 - 2x + 1.

      Giải: a = 1 > 0, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại đỉnh. xđỉnh = -(-2)/(2*1) = 1. Giá trị nhỏ nhất là yđỉnh = 12 - 2*1 + 1 = 0.

      Lưu ý khi giải bài tập hàm số bậc hai

      • Luôn kiểm tra điều kiện a ≠ 0.
      • Sử dụng công thức tính đỉnh và trục đối xứng một cách chính xác.
      • Chú ý đến dấu của hệ số a để xác định chiều của parabol.
      • Thực hành vẽ đồ thị hàm số bậc hai để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục 2 trang 18, 19 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là bước đệm quan trọng cho các em học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn về hàm số. Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em học tập tốt hơn.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11