1. Môn Toán
  2. Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, SA ( bot ) (ABCD) và (SA = asqrt 2 .)

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, SA \( \bot \) (ABCD) và \(SA = a\sqrt 2 .\)

a) Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD).

b) Tính góc giữa BD và mặt phẳng (SAC).

c) Tìm hình chiếu của SB trên mặt phẳng (SAC).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức 1

- Góc giữa đường thẳng a với mặt phẳng (P) là góc giữa a và hình chiếu a’ của nó trên (P).

- Xác định hình chiếu tại 1 điểm

Lời giải chi tiết

Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức 2

a) A là hình chiếu của S trên (ABCD) \(\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\)

C là hình chiếu của C trên (ABCD)

\( \Rightarrow \) AC là hình chiếu của SC trên (ABCD)

\( \Rightarrow \) \(\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \widehat {SCA}\)

Xét tam giác ABC vuông tại B có

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 2{a^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 2 \)

Xét tam giác SAC vuông tại A có

\(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{{a\sqrt 2 }} = 1 \Rightarrow \widehat {SCA} = {45^0}\)

Vậy \(\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = {45^0}\)

b) \(\left. \begin{array}{l}AC \bot BD\left( {hv\,\,ABCD} \right)\\SA \bot BD\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\AC \cap SA = \left\{ A \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {BD,\left( {SAC} \right)} \right) = {90^0}\)

c) Gọi \(AC \cap BD = \left\{ O \right\}\) mà \(BD \bot \left( {SAC} \right)\)

\( \Rightarrow \) O là hình chiếu của B trên (SAC)

S là hình chiếu của S trên (SAC)

\( \Rightarrow \) SO là hình chiếu của SB trên (SAC).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi của một đại lượng.

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu học sinh xét một hàm số mô tả sự thay đổi của một đại lượng nào đó (ví dụ: quãng đường đi được của một vật thể theo thời gian) và sử dụng đạo hàm để tính tốc độ thay đổi của đại lượng đó tại một thời điểm cụ thể.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: Đạo hàm của một hàm số f(x) tại điểm x = a là giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của đối số khi độ biến thiên của đối số tiến tới 0.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.

Các bước giải bài tập:

  1. Xác định hàm số: Xác định hàm số mô tả sự thay đổi của đại lượng cần xét.
  2. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số.
  3. Tính giá trị đạo hàm: Tính giá trị đạo hàm tại thời điểm cụ thể.
  4. Kết luận: Giải thích ý nghĩa của giá trị đạo hàm vừa tính được.

Ví dụ minh họa

Giả sử một vật thể chuyển động theo hàm số quãng đường s(t) = 2t2 + 3t (trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây). Hãy tính vận tốc của vật thể tại thời điểm t = 2 giây.

Giải:

Vận tốc của vật thể là đạo hàm của hàm số quãng đường theo thời gian: v(t) = s'(t) = 4t + 3.

Tại thời điểm t = 2 giây, vận tốc của vật thể là: v(2) = 4(2) + 3 = 11 m/s.

Vậy vận tốc của vật thể tại thời điểm t = 2 giây là 11 m/s.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.12 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức
  • Bài 7.13 trang 43 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập vận dụng đạo hàm trong các lĩnh vực khác nhau.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Giải thích ý nghĩa của kết quả vừa tính được.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải Bài 7.11 trang 42 SGK Toán 11 tập 2 – Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11