1. Môn Toán
  2. Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.27 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập chương 4: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế và củng cố kỹ năng giải bất phương trình.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và đảm bảo tính chính xác cao.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Một mặt phẳng song song với mặt bên (ABB’A’) của hình hộp và cắt các cạnh AD, BC, A’D, B’C’ lần lượt tại M, N, M’, N’ (H.4.54). Chứng minh rằng ABNM.A’B’N’M” là hình hộp

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Một mặt phẳng song song với mặt bên (ABB’A’) của hình hộp và cắt các cạnh AD, BC, A’D, B’C’ lần lượt tại M, N, M’, N’ (H.4.54).

Chứng minh rằng ABNM.A’B’N’M” là hình hộp.

Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Hình lăng trụ tứ giác có hai đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.

Lời giải chi tiết

Ta có: (ABB'A') // (MNN'M') và mặt phẳng (ABCD) cắt (ABB'A') và (MNN'M') lần lượt theo các giao tuyến AB và MN, do đó AB // MN.

Tương tự, ta chứng minh được: M'N' // A'B; NN' // BB; MM' // AA'.

Mà AA' // BBdo đó bốn đường thẳng AA', BB', NN', MM' đôi một song song với nhau (2).

Từ (1) và (2) suy ra ABNM.A'B'N'M' là hình lăng trụ.

Tứ giác ABNM có AB // MN và AM // BN (do AD // BC) nên ABNM là hình bình hành.

Tứ giác A'B'N'M' có A'B' // M'N' và A'M' // B'N' (do A'D' // B'C') nên A'B'N'M' là hình bình hành.

Hình lăng trụ ABNM.A'B'N'M' có đáy là hình bình hành nên nó là hình hộp.

Bạn đang khám phá nội dung Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về bất phương trình và hệ bất phương trình bậc hai một ẩn. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 4.27 yêu cầu giải các bất phương trình và hệ bất phương trình sau:

  • a) 2x + 5 > 0
  • b) -3x + 1 ≤ 4
  • c) x2 - 4x + 3 > 0
  • d) x2 + 2x + 1 ≥ 0
  • e) x2 - 5x + 6 < 0
  • f) x2 + 4x + 4 ≤ 0

Lời giải chi tiết

a) 2x + 5 > 0

Để giải bất phương trình này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Chuyển số hạng tự do sang vế phải: 2x > -5
  2. Chia cả hai vế cho hệ số của x: x > -5/2

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -5/2.

b) -3x + 1 ≤ 4

Tương tự, ta giải như sau:

  1. Chuyển số hạng tự do sang vế phải: -3x ≤ 3
  2. Chia cả hai vế cho -3 (và đổi chiều bất phương trình): x ≥ -1

Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≥ -1.

c) x2 - 4x + 3 > 0

Để giải bất phương trình bậc hai này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4(1)(3) = 16 - 12 = 4
  2. Tìm nghiệm của phương trình x2 - 4x + 3 = 0: x1 = 1, x2 = 3
  3. Xét dấu tam thức bậc hai: Vì a = 1 > 0, nên tam thức dương khi x < 1 hoặc x > 3.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 1 hoặc x > 3.

d) x2 + 2x + 1 ≥ 0

Ta có: x2 + 2x + 1 = (x + 1)2

Vì (x + 1)2 ≥ 0 với mọi x, nên bất phương trình nghiệm đúng với mọi x.

e) x2 - 5x + 6 < 0

Giải tương tự như câu c, ta có:

  1. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4(1)(6) = 25 - 24 = 1
  2. Tìm nghiệm của phương trình x2 - 5x + 6 = 0: x1 = 2, x2 = 3
  3. Xét dấu tam thức bậc hai: Vì a = 1 > 0, nên tam thức âm khi 2 < x < 3.

Vậy nghiệm của bất phương trình là 2 < x < 3.

f) x2 + 4x + 4 ≤ 0

Ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2

Vì (x + 2)2 ≥ 0 với mọi x, nên (x + 2)2 ≤ 0 chỉ khi (x + 2)2 = 0, tức là x = -2.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của bất phương trình.
  • Khi chia cả hai vế của bất phương trình cho một số âm, phải đổi chiều bất phương trình.
  • Sử dụng các phương pháp giải bất phương trình bậc hai như xét dấu tam thức bậc hai hoặc sử dụng công thức nghiệm.

Ứng dụng của bất phương trình và hệ bất phương trình

Bất phương trình và hệ bất phương trình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Kinh tế: Xác định vùng lợi nhuận, tối ưu hóa chi phí.
  • Vật lý: Mô tả các điều kiện ràng buộc trong các bài toán động lực học, nhiệt động lực học.
  • Hóa học: Xác định điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra.
  • Toán học: Giải các bài toán tối ưu hóa, tìm miền giá trị của hàm số.

Việc nắm vững kiến thức về bất phương trình và hệ bất phương trình là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế và phát triển tư duy logic.

Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về Bài 4.27 trang 94 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11