1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của montoan.com.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 32, 33, 34 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

a) Quan sát Hình 1.19, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng (left[ {0;2pi } right]) b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số sin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    a) Quan sát Hình 1.19, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng \(\left[ {0;2\pi } \right)\)

    b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số sin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

    Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Nghiệm của phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\) là hoành độ các giao điểm của đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) và đồ thị hàm số \(y = \sin x\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Từ Hình 1.19, ta thấy đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) cắt đường tròn tại 2 điểm M, M’. Ta có nghiệm của phương trình là: \(\frac{\pi }{6}, - \frac{{5\pi }}{6}\)

    b) Vì hàm số \(\sin x\) tuần hoàn với chu kỳ là \(2\pi \), ta có công thức nghiệm của phương trình là: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Giải các phương trình sau: a) \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\); b) \(\sin 3x = - \sin 5x\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức nghiệm tổng quát:

      \(\sin x = m\; \Leftrightarrow \sin x = \sin \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = \pi - \alpha + k2\pi }\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

      Áp dụng công thức cộng lượng giác

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sin x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\;\; \Leftrightarrow \sin x = \sin \frac{\pi }{4}\;\;\;\; \Leftrightarrow \;\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\end{array}} \right.\;\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\;\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\sin 3x = - \sin 5x\;\;\;\\\; \Leftrightarrow \,\,\,\sin 3x + \sin 5x = 0\;\;\;\;\;\;\\ \Leftrightarrow \,\,\,2\sin 4x\cos x = 0\;\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin 4x = 0}\\{\cos x = 0}\end{array}\;\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin 4x = \sin 0}\\{\cos x = \cos \frac{\pi }{2}}\end{array}} \right.\;\;\;\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x = k\pi }\\{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = k\frac{\pi }{4}}\\{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\end{array}(k \in \mathbb{Z})} \right.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai. Các bài tập trang 32, 33, 34 SGK yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Nội dung chính của Mục 2

      • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax² + bx + c, với a ≠ 0.
      • Tính chất của hàm số bậc hai: Xác định đỉnh, trục đối xứng, khoảng đồng biến, nghịch biến.
      • Đồ thị hàm số bậc hai (Parabol): Vẽ parabol, xác định các yếu tố quan trọng như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
      • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến quỹ đạo, tối ưu hóa, v.v.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 2

      1. Xác định đúng dạng bài toán: Phân loại bài toán để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      2. Vận dụng các công thức và tính chất: Sử dụng các công thức về đỉnh, trục đối xứng, hệ số a để giải quyết bài toán.
      3. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các điểm đặc biệt (đỉnh, giao điểm) để vẽ đồ thị chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài toán phù hợp với điều kiện bài toán và thực tế.

      Giải chi tiết các bài tập trang 32

      Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số

      Để tìm tập xác định của hàm số, ta cần xác định các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa. Ví dụ, nếu hàm số có chứa căn bậc hai, ta cần đảm bảo biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0.

      Bài 2: Xác định hệ số a, b, c của hàm số

      Hàm số bậc hai có dạng y = ax² + bx + c. Để xác định các hệ số a, b, c, ta chỉ cần so sánh hàm số đã cho với dạng tổng quát này.

      Bài 3: Tìm đỉnh của parabol

      Đỉnh của parabol có tọa độ (x₀, y₀), trong đó x₀ = -b/(2a) và y₀ = f(x₀). Việc tìm đỉnh của parabol giúp ta xác định vị trí của parabol trên mặt phẳng tọa độ.

      Giải chi tiết các bài tập trang 33

      Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số

      Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định các điểm đặc biệt như đỉnh, giao điểm với các trục tọa độ. Sau đó, ta có thể vẽ parabol bằng cách nối các điểm này lại với nhau.

      Bài 5: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

      Hàm số bậc hai đồng biến trên khoảng (-∞, -b/(2a)) nếu a > 0 và trên khoảng (-b/(2a), +∞) nếu a < 0. Ngược lại, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, -b/(2a)) nếu a < 0 và trên khoảng (-b/(2a), +∞) nếu a > 0.

      Giải chi tiết các bài tập trang 34

      Bài 6: Giải phương trình bậc hai

      Phương trình bậc hai có dạng ax² + bx + c = 0. Ta có thể giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp phân tích thành nhân tử.

      Bài 7: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

      Nếu a > 0, hàm số có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh của parabol. Nếu a < 0, hàm số có giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập. Đảm bảo rằng kết quả của bạn phù hợp với điều kiện bài toán và thực tế. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11