1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 46, 47 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau.

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau. Kẻ đường thẳng a thuộc (P) và vuông góc với giao tuyến \(\Delta \) của (P) và (Q). Gọi O là giao điểm của a và \(\Delta \). Trong mặt phẳng (Q), gọi b là đường thẳng vuông góc với \(\Delta \) tại O.

    Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

    a) Tính góc giữa a và b.

    b) Tìm mỗi quan hệ giữa a và (Q).

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng nhận xét trang 45 để xác định góc giữa 2 mặt phẳng.

    - Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\left\{ \begin{array}{l}(P) \cap (Q) = \Delta \\a \subset (P),a \bot \Delta \\b \subset (Q),b \bot \Delta \end{array} \right. \Rightarrow \left( {(P),(Q)} \right) = \left( {a,b} \right)\)

    Do \((P) \bot (Q) \Rightarrow \left( {(P),(Q)} \right) = {90^0} \Rightarrow \left( {a,b} \right) = {90^0}\)

    b) Do \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot b\\a \bot \Delta \\b \cap \Delta \end{array} \right. \Rightarrow a \bot (Q)\)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến a và cùng vuông góc với mặt phẳng (R). Gọi O là một điểm thuộc a và a' là đường thẳng qua O và vuông góc với (R).

      Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

      a) Hỏi a' có nằm trong các mặt phẳng (P), (Q) hay không?

      b) Tìm mối quan hệ giữa a và a'.

      c) Tìm mối quan hệ giữa a và (R).

      Phương pháp giải:

      Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau. Mỗi đường thẳng qua điểm O thuộc (P) và vuông góc với mặt phẳng (Q) thì đường thẳng đó thuộc mặt phẳng (P).

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì O là một điểm thuộc a là giao tuyến của hai mặt phẳng (P), (Q) và a' là đường thẳng qua O và vuông góc với (R).

      Theo nhận xét trang 46 thì a' có nằm trong các mặt phẳng (P), (Q).

      b) Vì a' có nằm trong các mặt phẳng (P), (Q) nên a’ là giao tuyến của hai mặt phẳng (P), (Q) do đó a trùng a' (do a cũng là giao tuyến của hai mặt phẳng (P), (Q)).

      c) a vuông góc với (R) do a trùng a’ và a’ vuông góc với (R).

      LT3

        Video hướng dẫn giải

        Với giả thiết như ở Ví dụ 3, chứng minh rằng:

        a) Các mặt phẳng (AB'C'D') và (ABCD) cùng vuông góc với (SAC);

        b) Giao tuyển của hai mặt phẳng (AB'C'D') và (ABCD) là đường thẳng đi qua A, nằm trong mặt phẳng (ABCD) và vuông góc với AC.

        Phương pháp giải:

        Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        a) Từ ví dụ 3b ta có AB’, AC’ cùng đi qua A và vuông góc với SC

        \( \Rightarrow SC \bot \left( {AB'C'D'} \right),SC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {AB'C'D'} \right) \bot \left( {SAC} \right)\)

        Ta có \(SA \bot \left( {ABCD} \right),SA \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {ABCD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\)

        Do đó các mặt phẳng (AB'C'D') và (ABCD) cùng vuông góc với (SAC).

        b) Vì (AB'C'D') và (ABCD) cùng vuông góc với (SAC) nên giao tuyến của hai mặt phẳng (AB'C'D') và (ABCD) vuông góc với (SAC)

        Vậy giao tuyển của hai mặt phẳng (AB'C'D') và (ABCD) là đường thẳng đi qua A, nằm trong mặt phẳng (ABCD) và vuông góc với AC.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số lượng giác và các ứng dụng của chúng.

        Nội dung chính của Mục 3

        • Ôn tập lý thuyết: Mục này nhắc lại các định nghĩa, tính chất và công thức quan trọng liên quan đến hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
        • Giải bài tập: Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, bao gồm việc xác định tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ, vẽ đồ thị hàm số lượng giác và giải phương trình lượng giác.
        • Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

        Phương pháp giải các bài tập trong Mục 3

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 3, học sinh cần:

        1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến hàm số lượng giác.
        2. Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị: Biết cách vẽ đồ thị hàm số lượng giác và sử dụng đồ thị để giải quyết các bài toán.
        3. Luyện tập giải phương trình lượng giác: Thành thạo các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản.
        4. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 3 trang 46, 47

        Bài 1:

        (Đề bài: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3))

        Lời giải: Hàm số y = tan(2x + π/3) xác định khi và chỉ khi 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ (k ∈ Z). Điều này tương đương với 2x ≠ π/6 + kπ, hay x ≠ π/12 + kπ/2 (k ∈ Z). Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2 | k ∈ Z}.

        Bài 2:

        (Đề bài: Tìm chu kỳ của hàm số y = 2cos(x - π/4))

        Lời giải: Chu kỳ của hàm số y = cos(x) là 2π. Do đó, chu kỳ của hàm số y = 2cos(x - π/4) cũng là 2π.

        Bài 3:

        (Đề bài: Vẽ đồ thị hàm số y = sin(x) trên khoảng [-π, π])

        Lời giải: Đồ thị hàm số y = sin(x) trên khoảng [-π, π] là một đoạn đường cong sin có các điểm đặc biệt như sau:

        • y(0) = 0
        • y(π/2) = 1
        • y(π) = 0
        • y(-π/2) = -1
        • y(-π) = 0

        Dựa vào các điểm này, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = sin(x) trên khoảng [-π, π].

        Ứng dụng của kiến thức về hàm số lượng giác

        Kiến thức về hàm số lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

        • Vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
        • Kỹ thuật: Xử lý tín hiệu, điều khiển tự động.
        • Địa lý: Tính toán các yếu tố thiên văn, dự báo thời tiết.

        Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Mục 3 trang 46, 47 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các tài liệu học tập hữu ích khác để hỗ trợ các em.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11