1. Môn Toán
  2. Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.33 thuộc chương trình Toán 11 tập 1, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng của nó trong việc chứng minh tính vuông góc, tính độ dài đoạn thẳng.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác đáp án các bài tập trong SGK Toán 11.

Tìm tập giá trị của các hàm số sau:

Đề bài

Tìm tập giá trị của các hàm số sau:

a) \(y = 2\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - 1;\)

b) \(y = \sin x + \cos x\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Tập giá trị của hàm số là tập min – max của hàm số trên tập xác định

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Vì \( - 1 \le \cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \le 1 \Leftrightarrow - 2 \le 2{\rm{cos\;}}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \le 2\;\; \Leftrightarrow - 3 \le 2\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - 1 < 1\)

\( \Rightarrow \) Tập giá trị của hàm số \(y = 2\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) - 1\) là \(T = \left[ { - 3;1} \right]\).

b) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}y = \sin x + \cos x\\ = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) + \cos \alpha \\ = 2\cos \left( {\frac{{\frac{\pi }{2} - \alpha + \alpha }}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{\frac{\pi }{2} - \alpha - \alpha }}{2}} \right)\\ = 2.\cos \frac{\pi }{4}.\cos \frac{{\frac{\pi }{2} - 2\alpha }}{2}\\ = 2.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\cos \left( {\frac{\pi }{4} - \alpha } \right)\\ = \sqrt 2 .\cos \left( {\frac{\pi }{4} - \alpha } \right)\end{array}\)

Vì \( - 1 \le \cos \left( {\frac{\pi }{4} - \alpha } \right) \le 1\) nên \( - \sqrt 2 \le \sqrt 2 .\cos \left( {\frac{\pi }{4} - \alpha } \right) \le \sqrt 2 \).

Tập giá trị của hàm số \(y = \sin x + \cos x\) là \(T = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\).

Bạn đang khám phá nội dung Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 1.33 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng của tích vô hướng trong hình học. Để giải bài này, trước hết, cần nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng. Cụ thể:

  • Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" được ký hiệu là \vec{a} \cdot \vec{b}" và được tính bằng công thức: \vec{a} \cdot \vec{b} = |\vec{a}| |\vec{b}| \cos(\theta)", trong đó \theta" là góc giữa hai vectơ.
  • Tính chất của tích vô hướng:
    • \vec{a} \cdot \vec{b} = \vec{b} \cdot \vec{a}"
    • \vec{a} \cdot (\vec{b} + \vec{c}) = \vec{a} \cdot \vec{b} + \vec{a} \cdot \vec{c}"
    • k(\vec{a} \cdot \vec{b}) = (k\vec{a}) \cdot \vec{b} = \vec{a} \cdot (k\vec{b})"

Ứng dụng của tích vô hướng:

  • Chứng minh hai vectơ vuông góc: Hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" vuông góc khi và chỉ khi \vec{a} \cdot \vec{b} = 0".
  • Tính độ dài đoạn thẳng: Độ dài đoạn thẳng AB" được tính bằng công thức: AB = |\vec{AB}|".
  • Tính góc giữa hai vectơ: Góc \theta" giữa hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" được tính bằng công thức: \cos(\theta) = \frac{\vec{a} \cdot \vec{b}}{|\vec{a}| |\vec{b}|}".

Giải Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa):

(Giả sử đề bài cụ thể của Bài 1.33 là: Cho tam giác ABC, chứng minh rằng \vec{AB} \cdot \vec{AC} = \frac{1}{2}(AB^2 + AC^2 - BC^2)")

Lời giải:

Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC, ta có:

BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2AB \cdot AC \cos(\angle BAC)"

\cos(\angle BAC) = \frac{\vec{AB} \cdot \vec{AC}}{|\vec{AB}| |\vec{AC}|}"

Do đó, BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2AB \cdot AC \frac{\vec{AB} \cdot \vec{AC}}{|\vec{AB}| |\vec{AC}|}"

Suy ra \vec{AB} \cdot \vec{AC} = \frac{1}{2}(AB^2 + AC^2 - BC^2)" (đpcm)

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán liên quan đến vectơ, cần vẽ hình để dễ dàng hình dung và xác định các vectơ.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng linh hoạt các công thức và định lý liên quan.

Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các bạn học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 1.33 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tập tốt!

Các bài tập tương tự:

  • Bài 1.34 trang 41 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.35 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11