1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 34, 35 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

a) Quan sát Hình 1.22a, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng (left[ { - pi ;pi } right)). b) Dựa vào tính tuần hoản của hàm số cosin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

HĐ 3

    Video hướng dẫn giải

    a) Quan sát Hình 1.22a, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng \(\left[ { - \pi ;\pi } \right)\).

    b) Dựa vào tính tuần hoản của hàm số cosin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

    Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

    Phương pháp giải:

    Nghiệm của phương trình \(\cos x = - \frac{1}{2}\) là hoành độ các giao điểm của đường thẳng \(y = - \;\frac{1}{2}\) và đồ thị hàm số \(y = \cos x\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Từ Hình 1.20, ta thấy đường thẳng \(y = \frac{1}{2}\) cắt đường tròn tại 2 điểm M, M’. Ta có nghiệm của phương trình là: \(\frac{\pi }{6}, - \frac{{5\pi }}{6}\)

    b) Vì hàm số \(\cos x\) tuần hoàn với chu kỳ là \(2\pi \), ta có công thức nghiệm của phương trình là: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

    LT 3

      Video hướng dẫn giải

      Giải các phương trình sau:

      a) \(2\cos x = - \sqrt 2 \); b) \(\cos 3x - \sin 5x = 0\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức nghiệm tổng quát:

      \(\cos x = m\;\; \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha + k2\pi }\\{x = - \alpha + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\;\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(2\cos x = - \sqrt 2 \Leftrightarrow \cos x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\;\; \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{\pi }{4} \Leftrightarrow \;\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = \pi - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\end{array}} \right.\;\;\;\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

      b) \(\cos 3x - \sin 5x = 0\;\;\;\; \Leftrightarrow \cos 3x = \sin 5x\;\;\;\; \Leftrightarrow \cos 3x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - 5x} \right)\;\;\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = \frac{\pi }{2} - 5x + k2\pi }\\{3x = - \frac{\pi }{2} + 5x + k2\pi }\end{array}} \right.\;\;\;\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{8x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{ - 2x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right.\;\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{{16}} + \frac{{k\pi }}{4}}\\{x = \frac{\pi }{4} - k\pi }\end{array}} \right.\;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Khi mặt trăng quay quanh Trái Đất, mặt đối diện với Trái Đất thường chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một phần. Các pha của Mặt Trăng mô tả mức độ phần bề mặt của nó được Mặt Trời chiếu sáng. Khi góc giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng là \(\alpha \left( {{0^0} \le \;\alpha \le {{360}^0}} \right)\)thì tỉ lệ F của phần Mặt Trăng được chiếu sáng cho bới công thức:

        \(F = \frac{1}{2}\left( {1 - \cos \alpha } \right)\).

        Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Xác định góc \(\alpha \) tương ứng với các pha sau của Mặt Trăng.

        a) \(F = 0\) (trăng mới)

        b) \(F = 0,25\) (trăng lưỡi liềm)

        c) \(F = 0,5\) (trăng bán nguyệt đầu tháng hoặc trăng bán nguyệt cuối tháng)

        d) \(F = 1\) (trăng tròn)

        Phương pháp giải:

        Thay giá trị F tương ứng rồi giải phương trình để tìm \(\alpha \)

        Lời giải chi tiết:

        a)

        \(\begin{array}{l}F = 0\;\\ \Rightarrow \frac{1}{2}\left( {1 - \cos \alpha } \right) = 0\;\; \Leftrightarrow 1 - \cos \alpha = 0\;\; \Leftrightarrow \cos \alpha = 1\; \Leftrightarrow \alpha = k2\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

        b) \(F = 0,25\; \Rightarrow \frac{1}{2}\left( {1 - \cos \alpha } \right) = 0,25\; \Leftrightarrow 1 - \cos \alpha = \frac{1}{2}\;\; \Leftrightarrow \cos \alpha = \frac{1}{2}\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\alpha = \frac{\pi }{3} + k2\pi }\\{\alpha = - \frac{\pi }{3} + k2\pi }\end{array}\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

        c) \(F = 0,5\;\; \Rightarrow \frac{1}{2}\left( {1 - \cos \alpha } \right) = 0,5\; \Leftrightarrow 1 - \cos \alpha = 1\; \Leftrightarrow \cos \alpha = 0\; \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{2} + k\pi \;\;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

        d) \(F = 1\; \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {1 - \cos \alpha } \right) = 1\;\; \Leftrightarrow 1 - \cos \alpha = 2\; \Leftrightarrow \cos \alpha = - 1\; \Leftrightarrow \alpha = \pi + k2\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số khi biến số tiến tới một giá trị nhất định. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân.

        Nội dung chính của mục 3 trang 34, 35

        Mục 3 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
        • Các tính chất của giới hạn: Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa của các hàm số.
        • Các dạng giới hạn đặc biệt: Giới hạn của các hàm số đơn giản, giới hạn của các hàm số lượng giác.
        • Ứng dụng của giới hạn: Giải các bài toán về giới hạn, tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

        Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 34, 35

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức:

        Bài 1: Tính các giới hạn sau

        a) lim (x→2) (x^2 + 3x - 1)

        Lời giải: Thay x = 2 vào biểu thức, ta được: 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9. Vậy lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 9.

        b) lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5)

        Lời giải: Thay x = -1 vào biểu thức, ta được: (-1)^3 - 2*(-1) + 5 = -1 + 2 + 5 = 6. Vậy lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5) = 6.

        Bài 2: Tính các giới hạn sau

        a) lim (x→0) (1 + x)^2

        Lời giải: Thay x = 0 vào biểu thức, ta được: (1 + 0)^2 = 1. Vậy lim (x→0) (1 + x)^2 = 1.

        b) lim (x→1) (x - 1) / (x^2 - 1)

        Lời giải: Ta có thể phân tích mẫu số thành (x - 1)(x + 1). Khi đó, lim (x→1) (x - 1) / (x^2 - 1) = lim (x→1) (x - 1) / ((x - 1)(x + 1)) = lim (x→1) 1 / (x + 1) = 1 / (1 + 1) = 1/2.

        Phương pháp giải bài tập về giới hạn hàm số

        Để giải các bài tập về giới hạn hàm số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

        • Định nghĩa giới hạn: Hiểu rõ định nghĩa giới hạn để có thể kiểm tra sự tồn tại của giới hạn.
        • Các tính chất của giới hạn: Sử dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
        • Các dạng giới hạn đặc biệt: Nhớ các dạng giới hạn đặc biệt để có thể áp dụng vào giải bài tập.
        • Kỹ năng biến đổi đại số: Sử dụng các kỹ năng biến đổi đại số để đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn.

        Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn hàm số

        Khi giải bài tập về giới hạn hàm số, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Kiểm tra xem giới hạn có tồn tại hay không trước khi tính toán.
        • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách hợp lý.
        • Biến đổi biểu thức một cách cẩn thận để tránh sai sót.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số và có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 34, 35 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11