1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 45, 46 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

a) Xét dãy số (left( {{u_n}} right)) với ({u_n} = 3n - 1). Tính ({u_{n + 1}}) và so sánh với ({u_n}) b) Xét dãy số (left( {{v_n}} right)) với ({v_n} = frac{1}{{{n^2}}}). Tính ({v_{n + 1}}) Và so sánh với ({v_n})

HĐ 4

    Video hướng dẫn giải

    a) Xét dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 3n - 1\). Tính \({u_{n + 1}}\) và so sánh với \({u_n}\).

    b) Xét dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({v_n} = \frac{1}{{{n^2}}}\). Tính \({v_{n + 1}}\) và so sánh với \({v_n}\).

    Phương pháp giải:

    Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_{n + 1}} > {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

    Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số giảm nếu ta có \({u_{n + 1}} < {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \({u_{n + 1}} = 3\left( {n + 1} \right) - 1 = 3n + 2\).

    Suy ra \({u_{n + 1}} > {u_n}\).

    b) Ta có: \({v_{n + 1}} = \frac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}\).

    Suy ra: \({u_{n + 1}} < {u_n}\).

    LT 3

      Video hướng dẫn giải

      Xét tính tăng, giảm của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{1}{{n + 1}}\).

      Phương pháp giải:

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_{n + 1}} > {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số giảm nếu ta có \({u_{n + 1}} < {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({u_{n + 1}} = \frac{1}{{n + 1 + 1}} = \frac{1}{{n + 2}}\).

      Mà \(\left( {n + 2} \right) > \left( {n + 1} \right)\) suy ra \(\frac{1}{{n + 2}} < \frac{1}{{n + 1}}\).

      Tức là \({u_{n + 1}} < {u_n},\;\forall n \in {N^*}\).

      Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số giảm.

      HĐ 5

        Video hướng dẫn giải

        Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{n + 1}}{n},\;\forall \;n\; \in {N^*}\)

        a) So sánh \({u_n}\) và 1.

        b) So sánh \({u_n}\) và 2.

        Phương pháp giải:

        - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \le M,\;n \in {N^*}\).

        - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \ge m,\;n \in {N^*}\).

        - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số m, M sao cho \(m \le {u_n} \le M,\;n \in {N^*}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \({u_n} = \frac{{n + 1}}{n}= 1+ \frac{{1}}{n} > 1\).

        b) \({u_n} = \frac{{n + 1}}{n}= 1+ \frac{{1}}{n} < 2\).

        LT 4

          Video hướng dẫn giải

          Xét tính bị chặn của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), với \({u_n} = 2n - 1\).

          Phương pháp giải:

          - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \le M,\;n \in {N^*}\).

          - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \ge m,\;n \in {N^*}\).

          - Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại các số m, M sao cho \(m \le {u_n} \le M,\;n \in {N^*}\).

          Lời giải chi tiết:

          Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) không bị chặn trên vì không tồn tại số M nào để \(2n - 1 < M,\;\forall n \in {N^*}\).

          Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn dưới, vì \(\left( {{u_n}} \right) = 2n - 1 \ge 1,n \in {N^*}\;\).

          VD

            Video hướng dẫn giải

            Anh Thanh vừa được tuyển dụng vào một công ty công nghệ, được cam kết lương năm đầu sẽ là 200 triệu đồng và lương mỗi năm tiếp theo sẽ được tăng thêm 25 triệu đồng. Gọi \({s_n}\) (triệu đồng) là lương vào năm thứ n mà anh Thanh làm việc cho công ty đó. Khi đó ta có:

            \( s_1 = 200, s_n = s_{n-1} +25\) với \(n \ge 2\)

            a) Tính lương của anh Thanh vào năm thứ 5 làm việc cho công ty.

            b) Chứng minh \(\left( {{s_n}} \right)\) là dãy số tăng. Giải thích ý nghĩa thực tế của kết quả này.

            Phương pháp giải:

            a) Tìm số hạng tổng quát.

            b, Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu ta có \({u_{n + 1}} > {u_n},\;\)với mọi \(n \in {N^*}\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Số hạng tổng quát: \({s_n} = 200 + 25(n - 1)\).

            Lương của anh Thanh vào năm thứ 5 làm việc cho công ty là :

            \({s_5} = 200 + 25(5 - 1) = 300\) (triệu đồng)

            b) Ta có:

             \(\begin{array}{l}{s_{n + 1}} = 200 + 25(n + 1 - 1) = 200 + 25n\\{s_{n + 1}} - {s_n} = 200 + 25n - \left[ {200 + 25(n - 1)} \right] = 25 > 0\\ \Rightarrow {s_{n + 1}} > {s_n}\end{array}\)

            \( \Rightarrow \) \(\left( {{s_n}} \right)\) là dãy số tăng.

            Vậy \(\left( {{s_n}} \right)\) là dãy số tăng.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số tại một điểm. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 11, mở đầu cho việc học tập các khái niệm về đạo hàm và tích phân trong các lớp học cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là bước đệm quan trọng để hiểu sâu hơn về các khái niệm toán học phức tạp khác.

            I. Kiến thức cơ bản về giới hạn hàm số

            Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về giới hạn hàm số:

            • Định nghĩa giới hạn: Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a là một giá trị L, ký hiệu là limx→a f(x) = L, nếu với mọi số dương ε (epsilon) nhỏ tùy ý, tồn tại một số dương δ (delta) sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |f(x) - L| < ε.
            • Các tính chất của giới hạn: Giới hạn của một tổng, hiệu, tích, thương (với mẫu khác 0) bằng tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn tương ứng.
            • Các dạng giới hạn cơ bản: limx→0 sinx/x = 1, limx→0 (1 - cosx)/x = 0, v.v.

            II. Giải bài tập mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 3 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính các giới hạn sau:
            1. limx→2 (x2 - 4)/(x - 2)
            2. limx→1 (x3 - 1)/(x - 1)

            Lời giải:

            1. limx→2 (x2 - 4)/(x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2)/(x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4
            2. limx→1 (x3 - 1)/(x - 1) = limx→1 (x - 1)(x2 + x + 1)/(x - 1) = limx→1 (x2 + x + 1) = 3
            Bài 2: Cho hàm số f(x) = (x2 - 1)/(x - 1). Tính limx→1 f(x).

            Lời giải:

            f(x) = (x2 - 1)/(x - 1) = (x - 1)(x + 1)/(x - 1) = x + 1 (với x ≠ 1). Do đó, limx→1 f(x) = limx→1 (x + 1) = 2.

            III. Mở rộng và Luyện tập

            Để hiểu sâu hơn về giới hạn hàm số, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

            • Tính giới hạn của các hàm số dạng phân thức.
            • Tính giới hạn của các hàm số chứa căn thức.
            • Sử dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh một giới hạn.

            Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn hàm số. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo trên internet hoặc tại thư viện để mở rộng kiến thức của mình.

            IV. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn hàm số

            Khi giải bài tập về giới hạn hàm số, các em cần lưu ý những điều sau:

            • Xác định đúng dạng giới hạn cần tính.
            • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách hợp lý.
            • Kiểm tra xem mẫu số có bằng 0 hay không. Nếu mẫu số bằng 0, cần phải rút gọn biểu thức trước khi tính giới hạn.
            • Sử dụng các công thức giới hạn cơ bản một cách chính xác.

            Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập về giới hạn hàm số trong SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11