1. Môn Toán
  2. Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Đề bài

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = {\left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 2}}} \right)^5}\)

b) \(y = \frac{{2x}}{{{x^2} + 1}}\);

c) \(y = {e^x}{\sin ^2}x\);

d) \(y = \log (x + \sqrt x )\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng quy tắc kết hợp với các công thức tính đạo hàm

Lời giải chi tiết

a) \(y' = 5{\left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 2}}} \right)^4}{\left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 2}}} \right)^,} = 5{\left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 2}}} \right)^4}.\frac{{2\left( {x + 2} \right) - \left( {2x - 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\ = 5{\left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 2}}} \right)^4}.\frac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{25{{\left( {2x - 1} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^6}}}\)

b) \(y' = \frac{{\left( {2x} \right)'\left( {{x^2} + 1} \right) - 2x\left( {{x^2} + 1} \right)'}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \frac{{2{x^2} + 2 - 4{x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2{x^2} + 2}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\);

c) \(y' = \left( {{e^x}} \right)'{\sin ^2}x + {e^x}\left( {{{\sin }^2}x} \right)' = {e^x}{\sin ^2}x + {e^x}.2\sin x.\cos x = {e^x}{\sin ^2}x + {e^x}\sin 2x\);

d) \(y' = {\left[ {\log \left( {x + \sqrt x } \right)} \right]^,} = \frac{{\left( {x + \sqrt x } \right)'}}{{\left( {x + \sqrt x } \right)\ln 10}} = \frac{{1 + \frac{1}{{2\sqrt x }}}}{{\left( {x + \sqrt x } \right)\ln 10}} = \frac{{2\sqrt x + 1}}{{2\sqrt x \left( {x + \sqrt x } \right)\ln 10}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 yêu cầu chúng ta xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, cũng như giữa hai mặt phẳng. Để giải bài toán này, cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Đường thẳng song song với mặt phẳng: Một đường thẳng song song với một mặt phẳng nếu nó song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
  • Hai mặt phẳng song song: Hai mặt phẳng song song nếu chúng không có điểm chung.
  • Hai mặt phẳng vuông góc: Hai mặt phẳng vuông góc nếu góc giữa hai mặt phẳng bằng 90 độ.

Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng mặt phẳng (SBM) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).)

Lời giải:

Để chứng minh mặt phẳng (SBM) vuông góc với mặt phẳng (ABCD), ta cần chứng minh đường thẳng BM vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Điều này có nghĩa là BM vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD).

  1. Chứng minh BM vuông góc với BC: Vì ABCD là hình vuông, nên BC vuông góc với CD. Mà M là trung điểm của CD, nên BM vuông góc với CD. Do đó, BM vuông góc với BC.
  2. Chứng minh BM vuông góc với AD: Tương tự, BM vuông góc với CD, mà CD song song với AB, nên BM vuông góc với AB. Do đó, BM vuông góc với AD.
  3. Kết luận: Vì BM vuông góc với BC và BM vuông góc với AD, mà BC và AD nằm trong mặt phẳng (ABCD), nên BM vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Vậy, mặt phẳng (SBM) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, cần vẽ hình chính xác và sử dụng các định lý, tính chất đã học.
  • Nên phân tích kỹ đề bài để xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Thường xuyên luyện tập các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Các bài tập tương tự:

  • Bài 9.26 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.27 trang 98 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 9.25 trang 97 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Ví dụ minh họa bằng bảng:

BướcNội dungGiải thích
1Chứng minh BM ⊥ BCABCD là hình vuông, M là trung điểm CD
2Chứng minh BM ⊥ ADABCD là hình vuông, M là trung điểm CD
3Kết luận (SBM) ⊥ (ABCD)BM ⊥ BC và BM ⊥ AD

Mở rộng kiến thức:

Để hiểu sâu hơn về các khái niệm liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các bài giảng trực tuyến về hình học không gian
  • Các bài tập luyện tập và đề thi thử

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11